Bài 43: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc...
Câu hỏi:
Bài 43: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
a) 1 / 11;
b) 17 / 333;
c) 4.3 / 99;
d) 18.7 / 6.6.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ngọc
Cách làm:1) Phân số 1/11- Chia 1 cho 11: 0- Bắt đầu lặp lại: 0.- Nhân 11 với 9 ta được 99, thì thì thương để 9: 0.(09)2) Phân số 17/333- Dùng máy tính hoặc phép chia thủ công ta được kết quả là 0.05105105105...- Dấu ngoặc đặt sau chu kì: 0.(051)3) Phân số 4.3/99- Chuyển 4.3 về làm phân số: 4.3 = 43/10- Chia 43 cho 99: 0- Bắt đầu lặp lại: 0.- Nhân 99 với 4 ta được 396, thì thì thương để 36: 0.0(43)4) Phân số 18.7/6.6- Chuyển 18.7 và 6.6 về làm phân số: 18.7 = 187/10, 6.6 = 66/10- Chia 187 cho 66: 2- Bắt đầu lặp lại: 2.- Nhân 66 với 8 ta được 528, thì thì thương để 52: 2.8(3)Vậy kết quả là:a) 1/11 = 0.(09)b) 17/333 = 0.(051)c) 4.3/99 = 0.0(43)d) 18.7/6.6 = 2.8(3)
Câu hỏi liên quan:
- BÀI TẬPBài 39: Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần...
- Bài 40: Viết mỗi số hữu tỉ sau thành số thập phân hữu hạn:...
- Bài 41: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ...
- Bài 42: Viết mỗi số thạp phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 0.12; 0.136; -7.2625.
- Bài 44*: Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ $\frac{1}{7}$ được viết dưới dạng số...
Kết quả của các phép chia đều có dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, được viết trong dấu ngoặc để nhận biết chu kỳ.
d) 18.7 / 6.6: Kết quả của phép chia này là 2.833333...
c) 4.3 / 99: Kết quả của phép chia này là 0.043434...
b) 17 / 333: Kết quả của phép chia này là 0.051051...
a) 1 / 11: Kết quả của phép chia này là 0.090909...