Bài 41: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ...
Câu hỏi:
Bài 41: Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): $\frac{13}{4}; \frac{-35}{111}; \frac{-77}{1350}$.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Long
Để viết các số hữu tỉ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta thực hiện các bước sau:Bước 1: Chuyển các phân số về dạng số thập phân thông thường bằng cách chia phần tử cho phần mẫu.Bước 2: Xác định chu kỳ của phần thập phân không chứa số nguyên bằng cách lặp lại giá trị từ phần dư của phép chia.Bước 3: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn bằng cách đặt dấu ngoặc bao quanh chu kỳ.Ví dụ: - $\frac{13}{4}$ chia ra được 3 dư 1, nên $ \frac{13}{4} = 3.25$. Chu kỳ của 0.25 là 6, vì sau mỗi 4 lần lặp lại số 6, 1 lần lặp lại số 2.- Vậy $\frac{13}{4} = 3.25(6)$.- $\frac{-35}{111}$ chia ra được 0 dư -35, nên $ \frac{-35}{111} = -0.3153...$. Chu kỳ của 0.3153 là 31 vì sau mỗi 3 lần lặp lại số 1, là 1 lần lặp lại số 3.- Vậy $\frac{-35}{111} = -0.(315)$.- $\frac{-77}{1350}$ chia ra được 0 dư -77, nên $ \frac{-77}{1350} = -0.057...$. Chu kỳ của 0.057 là 703 vì sau mỗi 3 lần lặp lại số 7, là 1 lần lặp lại số 0, 5.- Vậy $\frac{-77}{1350} = -0.05(703)$.Vậy, các số hữu tỉ $\frac{13}{4} ; \frac{-35}{111} ; \frac{-77}{1350}$ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là: 3.25(6) ; -0.(315) ; -0.05(703).
Câu hỏi liên quan:
- BÀI TẬPBài 39: Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần...
- Bài 40: Viết mỗi số hữu tỉ sau thành số thập phân hữu hạn:...
- Bài 42: Viết mỗi số thạp phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 0.12; 0.136; -7.2625.
- Bài 43: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc...
- Bài 44*: Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ $\frac{1}{7}$ được viết dưới dạng số...
Bình luận (0)