Bài 42: Viết mỗi số thạp phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 0.12; 0.136; -7.2625.

Câu hỏi:

Bài 42: Viết mỗi số thạp phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 0.12; 0.136; -7.2625.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Giang
Để viết các số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân.
Bước 2: Nhân cả hai vế của phương trình với $10^n$ với $n$ là số chữ số sau dấu phẩy của số thập phân để loại bỏ dấu phẩy.
Bước 3: Rút gọn phân số được tìm ra.

Áp dụng quy trình trên, ta có:
- Với số 0.12, ta có: 0.12 = $\frac{12}{100}$ = $\frac{3}{25}$.
- Với số 0.136, ta có: 0.136 = $\frac{136}{1000}$ = $\frac{17}{125}$.
- Với số -7.2625, ta có: -7.2625 = $\frac{-72625}{10000}$ = $\frac{-581}{80}$.

Vậy, các số thập phân hữu hạn 0.12; 0.136; -7.2625 được viết dưới dạng phân số tối giản lần lượt là $\frac{3}{25}$; $\frac{17}{125}$; $\frac{-581}{80}$.
Bình luận (3)

Vương khả phụng

-7.2625 = -72625/10000 = -14525/2000 (tối giản)

Trả lời.

Tô Vi Thiên Bằng Tô

0.136 = 136/1000 = 17/125 (tối giản)

Trả lời.

Minh Hoàng

0.12 = 12/100 = 3/25 (tối giản)

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.08885 sec| 2164.227 kb