2. Tìm hiểu các biểu hiện của phẩm chất tự chủa. Hãy đọc các biểu hiện sau và hoàn thành phiếu học...
Câu hỏi:
2. Tìm hiểu các biểu hiện của phẩm chất tự chủ
a. Hãy đọc các biểu hiện sau và hoàn thành phiếu học tập theo mẫu:
A. Không nóng nảy, vội vàng trong hành động
B. Điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống khác nhau'
C. Nóng nảy, cãi vã, gây gổ khi gặp những việc mình không vừa ý
D. Không quá lo lắng đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp
E. Tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình
G. Thiếu cân nhắc, chính chắn
H. Sa ngã, bị cám dỗ, bị lợi dụng
I. Luôn hành động theo suy nghĩ của mình
K. Tự kiềm chế những ham muốn của bản thân
L. Hoang mang, sợ hãi, chán nản trước khó khăn
M. Thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với người khác
N. Tính bột phát trong giải quyết công việc
Tự chủ | Không tự chủ | Giải thích |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Phương
Để hoàn thành phiếu học tập theo mẫu, bạn cần phân loại các biểu hiện thành 2 nhóm: tự chủ và không tự chủ. Tiếp theo, bạn cần giải thích lý do vì sao mỗi biểu hiện thuộc nhóm đó.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn có thể như sau:- Nhóm tự chủ gồm có các biểu hiện A, B, D, E, K, M. Đây là nhóm biểu hiện cho thấy người đó có khả năng tự chủ bản thân, kiểm soát hành vi, thái độ, cảm xúc của mình. Ví dụ, biểu hiện B "Điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống khác nhau" cho thấy người đó có khả năng tự kiểm soát và điều chỉnh hành vi của mình khi đối diện với các tình huống khác nhau.- Nhóm không tự chủ gồm các biểu hiện C, G, H, I, L, N. Đây là nhóm biểu hiện cho thấy người đó chưa thể kiểm soát và quản lý bản thân mình một cách hiệu quả. Ví dụ, biểu hiện L "Hoang mang, sợ hãi, chán nản trước khó khăn" cho thấy người đó chưa có khả năng tự tin và giải quyet khó khăn một cách chủ động.Tóm lại, việc nhận biết và phân loại các biểu hiện của phẩm chất tự chủ sẽ giúp chúng ta nâng cao khả năng tự quản lý bản thân và phát triển bản thân một cách toàn diện.
Câu hỏi liên quan:
- B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Tìm hiểu về phẩm chất tự chủa. Đọc truyện sau và trả lời câu...
- b. Trao đổi suy nghĩCó quan niệm cho rằng, người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình...
- b. Cùng chia sẻ:En hãy trao đổi, thảo luận với bạn bên cạnh suy nghĩ của mình về phẩm chất tự chủ...
- 3. Tìm hiểu ý nghĩa của sự tự chủa. Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi (Trang 13 sách giáo khoa...
- b. Cùng suy ngẫm và trao đổiTự chủ sẽ mang đến cho chúng ta những lợi ích gì?Chúng ta sẽ như thế...
- 4. Rèn luyện để trở thành người có phẩm chất tự chủa. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi (sách giáo...
- b. Cùng chia sẻ:Chúng ta cần làm gì để trở thành một người tự chủ? Hãy viết ra những điều em cần...
- C. Hoạt động luyện tập1. Thảo luận về tự chủa. Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ luôn hành...
- b.Em hãy trao đổi và thảo luận với bạn về việc: Làm thế nào để bạn có thể tự chủ mà mọi người...
- 2. Rèn luyện tính tự chủĐọc tình huống và trả lời câu hỏi:Tình huống 1: (sách giáo khoa (SGK) trang...
- Tính huống 2:Đang ngồi trong lớp nghe cô giáo giảng bài, Hà chợt nhớ ra chuyện gì đó muốn nói ngay...
- D. Hoạt động vận dụng1. Cùng chia sẻa.Em sẽ hành động như thế nào khi gặp phải những tình...
- b.Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
- 2. Tìm hiểu ý nghĩa câu cả daoDù ai nói ngả nói nghiêng,Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.Hãy viết...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1.Đọc câu chuyện của bà Tâm và bạn N trong bài 2 sách giáo khoa...
Tự chủ là khả năng tự quản lý và kiểm soát bản thân trong mọi tình huống, đồng thời đưa ra quyết định có trách nhiệm và điều chỉnh hành vi một cách tích cực. Không tự chủ là khi không thể kiểm soát cảm xúc và hành vi của mình, hay lúc nào cũng đặt niềm tin vào người khác và dễ bị ảnh hưởng bởi tác động bên ngoài.
Các biểu hiện của phẩm chất không tự chủ bao gồm: nóng nảy, cãi vã, gây gổ khi gặp những việc mình không vừa ý; thiếu cân nhắc, chính chắn; sa ngã, bị cám dỗ, bị lợi dụng; luôn hành động theo suy nghĩ của mình; hoang mang, sợ hãi, chán nản trước khó khăn.
Các biểu hiện của phẩm chất tự chủ bao gồm: không nóng nảy, vội vàng trong hành động; điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống khác nhau; không quá lo lắng đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp; tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình; tự kiềm chế những ham muốn của bản thân; thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với người khác; tính bột phát trong giải quyết công việc.