Thực hành 2 trang 89 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động...
Câu hỏi:
Thực hành 2 trang 89 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Hãy trả lời câu hỏi ở Hoạt động khởi động (trang 88)
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hưng
Phương pháp giải:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng công thức tính khả năng xảy ra của sự kiện:
$$\frac{P(A)}{P(B)} = \frac{n(A)}{n(B)}$$
Trong đó:
- P(A) là khả năng xảy ra của biến cố A (lấy được bóng đỏ),
- P(B) là khả năng xảy ra của biến cố B (lấy được bóng xanh),
- n(A) là số trường hợp thuận lợi cho biến cố A,
- n(B) là số trường hợp thuận lợi cho biến cố B.
Ta có:
- n(A) = 4 (có 4 quả bóng đỏ)
- n(B) = 1 (có 1 quả bóng xanh)
Nên:
$$\frac{P(A)}{P(B)} = \frac{4}{1} = 4$$
Vậy, khả năng Châu lấy được quả bóng đỏ là 4 lần khả năng lấy được quả bóng xanh.
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng công thức tính khả năng xảy ra của sự kiện:
$$\frac{P(A)}{P(B)} = \frac{n(A)}{n(B)}$$
Trong đó:
- P(A) là khả năng xảy ra của biến cố A (lấy được bóng đỏ),
- P(B) là khả năng xảy ra của biến cố B (lấy được bóng xanh),
- n(A) là số trường hợp thuận lợi cho biến cố A,
- n(B) là số trường hợp thuận lợi cho biến cố B.
Ta có:
- n(A) = 4 (có 4 quả bóng đỏ)
- n(B) = 1 (có 1 quả bóng xanh)
Nên:
$$\frac{P(A)}{P(B)} = \frac{4}{1} = 4$$
Vậy, khả năng Châu lấy được quả bóng đỏ là 4 lần khả năng lấy được quả bóng xanh.
Câu hỏi liên quan:
- Hoạt động khởi động trang 88 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp có 1 quả bóng xanh...
- 1. KẾT QUẢ THUẬN LỢIHoạt động khám phá 1 trang 88 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một...
- Thực hành 1 trang 88 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trên bàn có một tấm bìa hình tròn...
- 2. MÔ TẢ XÁC SUẤT BẰNG TỈ SỐHoạt động khám phá 2 trang 89 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Vận dụng trang 90 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một khu phố có 200 người lao động,...
- BÀI TẬPBài tập 1 trang 90 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST:Trong hộp có 5 quả bóng...
- Bài tập 2 trang 90 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 4 viên...
- Bài tập 3 trang 91 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Trong hộp có 10 tấm thẻ cùng loại,...
- Bài tập 4 trang 91 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Số lượng học sinh tham gia Câu lạc...
- Bài tập 5 trang 91 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một trường trung học cơ sở có 600...
Khi làm bài toán về hình tròn, rất quan trọng phải nhớ các công thức cơ bản và biết áp dụng chúng vào các bài toán cụ thể.
Công thức tính diện tích và chu vi hình tròn thường được sử dụng trong các bài toán về hình học và tỷ lệ.
Để tính diện tích hình tròn, ta có thể chia hình tròn thành các hình phụ thích hợp và tính tổng diện tích của chúng.
Để tính chu vi hình tròn, ta nhân đường kính với π, tức là C = πd.
Sử dụng công thức tính chu vi hình tròn là C = 2πr, trong đó r là bán kính hình tròn.