Khám phá 2 trang 37 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Máy A xát được x tấn gạo trong...
Câu hỏi:
Khám phá 2 trang 37 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Máy A xát được x tấn gạo trong a giờ; máy B xát được y tấn gạo trong b giờ.
a) Viết các biểu thức biểu thị số tấn gạo mỗi máy xát được trong 1 giờ (gọi là công suất của máy).
b) Công suất của máy A gấp bao nhiêu lần máy B? Viết biểu thức biểu thị số lần này.
c) Tính giá trị của biểu thức ở câu b) khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
a) Phương pháp giải:
- Ta biết rằng công suất của máy A là số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ: $\frac{x}{a}$.
- Công suất của máy B là số tấn gạo mà máy B xát được trong 1 giờ: $\frac{y}{b}$.
b) Phương pháp giải:
- Để tính số lần công suất của máy A gấp số lần công suất của máy B, ta thực hiện phép chia $\frac{x}{a}:\frac{y}{b}=\frac{x}{a}.\frac{b}{y}=\frac{bx}{ay}$.
c) Phương pháp giải:
- Thay x = 3, a = 5, y = 2, b = 4 vào biểu thức ở câu b), ta có $\frac{3}{5}.\frac{4}{2}=\frac{3}{5}.\frac{2}{1}=\frac{6}{5}$.
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:
a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ là: $\frac{x}{a}$, máy B: $\frac{y}{b}$.
b) Công suất của máy A gấp số lần công suất của máy B là: $\frac{bx}{ay}$ (lần).
c) Khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4, ta có kết quả là $\frac{6}{5}$.
- Ta biết rằng công suất của máy A là số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ: $\frac{x}{a}$.
- Công suất của máy B là số tấn gạo mà máy B xát được trong 1 giờ: $\frac{y}{b}$.
b) Phương pháp giải:
- Để tính số lần công suất của máy A gấp số lần công suất của máy B, ta thực hiện phép chia $\frac{x}{a}:\frac{y}{b}=\frac{x}{a}.\frac{b}{y}=\frac{bx}{ay}$.
c) Phương pháp giải:
- Thay x = 3, a = 5, y = 2, b = 4 vào biểu thức ở câu b), ta có $\frac{3}{5}.\frac{4}{2}=\frac{3}{5}.\frac{2}{1}=\frac{6}{5}$.
Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:
a) Biểu thức biểu thị số tấn gạo máy A xát được trong 1 giờ là: $\frac{x}{a}$, máy B: $\frac{y}{b}$.
b) Công suất của máy A gấp số lần công suất của máy B là: $\frac{bx}{ay}$ (lần).
c) Khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4, ta có kết quả là $\frac{6}{5}$.
Câu hỏi liên quan:
- 1. Nhân hai phân thứcThực hành 1 trang 37 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tínha)...
- 2. Chia hai phân thứcThực hành 2 trang 38 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thực hiện các...
- Vận dụng trang 38 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Đường sắt và đường bộ từ thành...
- Bài tậpBài tập 1 trang 39 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Thực hiện các phép nhân phân...
- Bài tập 2 trang 39 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Thực hiện các phép chia phân...
- Bài tập 3 trang 39 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính:a)...
- Bài tập 4 trang 39 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính:a)...
- Bài tập 5 trang 39 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tâm đạp xe từ nhà tới câu lạc bộ câu...
- Khởi động trang 36 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Ô tô A tiêu tốn a lít xăng để...
- Khám phá 1 trang 36 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST:Một tấm bạt lớn hình chữ nhật...
d) Ta cũng có thể tính công suất của máy A gấp bao nhiêu lần máy B bằng cách thay vào công thức đã tính ở câu b với các giá trị x, a, y, b cho trước.
c) Khi x = 3, a = 5, y = 2, b = 4, ta có công suất của máy A là 3/5 tấn gạo mỗi giờ và công suất của máy B là 2/4 tấn gạo mỗi giờ. Vậy công suất của máy A gấp (3*4) / (5*2) = 12 / 10 = 1.2 lần máy B.
b) Công suất của máy A gấp (x/a) / (y/b) = (xb) / (ya) lần máy B.
a) Công suất của máy A là x/a tấn gạo mỗi giờ, công suất của máy B là y/b tấn gạo mỗi giờ.