d) Đọc bài thơ và thực hiện yêu cầuTạo hóa gây chi cuộc hí trường,Đến nay thấm thoắt mấy tinh...
Câu hỏi:
d) Đọc bài thơ và thực hiện yêu cầu
Tạo hóa gây chi cuộc hí trường,
Đến nay thấm thoắt mấy tinh sương.
Dấu xưa xe ngựa hồn thu thảo,
Nền cũ lâu đài bóng tịch dương.
Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt,
Nước còn cau mặt với tang thương.
Ngàn năm gương cũ soi kim cổ,
Cảnh đấy người đây luống đoạn trường.
(Bà Huyện Thanh Quan, Thăng Long thành hoài cổ)
(1) Chỉ ra những từ Hán Việt và nhận xét về cách dùng từ trong bài thơ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Ánh
Cách làm:Bước 1: Đọc bài thơ và tìm những từ Hán Việt có trong bài thơ.Bước 2: Nhận xét về cách dùng từ Hán Việt trong bài thơ, phân tích cách mà nữ sĩ Bà Huyện Thanh Quan sử dụng từ Hán Việt để tạo nên vẻ cổ điển, trang trọng trong bài thơ.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:Trong bài thơ, có những từ Hán Việt như: hí trường, tinh sương, thảo, tịch dương, tuế nguyệt, tang thương, đoạn trường. Việc sử dụng những từ này đã giúp tạo nên một vẻ cổ điển, trang trọng cho bài thơ, đồng thời thể hiện sự lịch lãm và uyển chuyển trong từ ngữ của nữ sĩ Bà Huyện Thanh Quan. Những từ Hán Việt được chọn lọc kỹ càng và kết hợp nhau một cách sáng tạo, mang lại hình ảnh đậm chất cổ điển và lưu truyền giá trị văn hóa trong bài thơ. Đây chính là điểm nổi bật và làm nên phong cách đặc trưng của nữ sĩ Bà Huyện Thanh Quan trong thời kỳ Thăng Long hoài cổ.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngKể tên những bài thơ viết về ánh trăng mà em đã được học. Nêu cảm nhận về...
- B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Đọc văn bản "Ánh trăng"2. Tìm hiểu văn bảna)Dựa vào mạch...
- b) Trong khoảng thời gian từ hồi nhỏ cho đến “thời chiến tranh ở rừng”, nhân vật trữ tình và vầng...
- c) Khi chiến tranh kết thúc, tình cảm của người lính với vầng trăng chuyển biến như thế nào? Điều...
- d) Điều gì khiến nhân vật trữ tình giật mình nhận ra sự thay đổi của mình?
- c) Theo em, hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa gì? Qua sự chuyển biến tâm tư, nhận thức...
- C. Hoạt động luyện tập1. Luyện tập đọc hiểua) Đọc văn bản "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng...
- (2) Qua lời hát ru, hình ảnh người mẹ Tà – ôi hiện lên như thế nào (cuộc sống, công việc; tâm tư,...
- (3) Theo em, tác giả đã gửi gắm những tình cảm, thông điệp gì trong bài thơ?
- (4)Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, giọng điệu bài thơ?
- 2. Tổng kết từ vựnga) Đọc bài ca dao và thực hiện yêu cầu“Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác...
- (2)Tìm các từ thuộc trường từ vựng chỉ thiên nhiên.
- (3)Chỉ ra và nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa.
- b) Từ “chân” trong câu thơ nào sau đây được dùng theo nghĩa chuyển? Chỉ ra phương phức chuyển nghĩa...
- c) Bằng hiểu biết về trường từ vựng, em hãy phân tích nét độc đáo về nghệ thuật trong bài thơ...
- (2) Hai câu 5,6 của bài thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật ấy tạo được hiệu...
- e) Phân tích hiệu quả của biện pháp nghệ thuật so sánh và điệp ngữ trong những câu thơ miêu tả...
- 3. Luyện tập về sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sựa) Đọc văn bản và thực hiện yêu cầu( Lỗi...
- (2) Nêu tác dụng của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn.
- b) Viết một đoạn văn tự sự kể về một kỷ niệm, trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận.
- c) Hóa thân vào nhân vật trữ tình trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, kể lại khoảnh khắc giật...
- D. Hoạt động vận dụngViết một đoạn văn (khoảng 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về bài thơ Khúc...
Từ Hán Việt trong bài thơ còn thể hiện sự tinh tế trong ngôn ngữ và nghệ thuật sáng tạo của tác giả, giúp bài thơ trở nên độc đáo và ấn tượng.
Việc sử dụng từ Hán Việt cũng giúp bài thơ trở nên trang trọng, giàu nghệ thuật hơn, góp phần tạo nên sự khác biệt và độc đáo của tác phẩm.
Các từ Hán Việt giúp tạo nên không khí hoài cổ, lãng mạn và đẹp đẽ trong bài thơ, giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật.
Cách dùng từ trong bài thơ rất phong phú và tinh tế, từ Hán Việt được sử dụng để tạo điểm nhấn cho bài thơ, mang lại sắc thái cổ điển và uy nghi.
Các từ Hán Việt trong bài thơ là 'tạo hóa', 'thấm thoắt', 'tinh sương', 'thu thảo', 'lâu đài', 'tuế nguyệt', 'cau mặt', 'tang thương', 'kim cổ', 'đoạn trường'.