BÀI TẬPBài 30: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:a) $12\times (\frac{2}{3}...

Câu hỏi:

 

BÀI TẬP

Bài 30: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) $12 \times (\frac{2}{3} - \frac{5}{6})^{2}$;

b) $4 \times (\frac{-1}{2})^{3} - 2 \times (\frac{-1}{2})^{2} +3 \times (\frac{-1}{2}) +1.$

 

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hạnh
a) Cách làm 1:
$12 \times \left(\frac{2}{3} - \frac{5}{6}\right)^2 = 12 \times \left(\frac{4}{6} - \frac{5}{6}\right)^2 = 12 \times \left(-\frac{1}{6}\right)^2 = 12 \times \frac{1}{36} = \frac{1}{3}$.

b) Cách làm 2:
$4 \times \left(\frac{-1}{2}\right)^3 - 2 \times \left(\frac{-1}{2}\right)^2 + 3 \times \left(\frac{-1}{2}\right) + 1 = 4 \times \left(-\frac{1}{8}\right) - 2 \times \left(\frac{1}{4}\right) + 3 \times \left(-\frac{1}{2}\right) + 1 = -\frac{1}{2} - \frac{1}{2} - \frac{3}{2} + 1 = -\frac{3}{2}$.

Câu trả lời:
a) $12 \times \left(\frac{2}{3} - \frac{5}{6}\right)^2 = \frac{1}{3}$.
b) $4 \times \left(\frac{-1}{2}\right)^3 - 2 \times \left(\frac{-1}{2}\right)^2 + 3 \times \left(\frac{-1}{2}\right) + 1 = -\frac{3}{2}$.
Bình luận (5)

Linh Nguyễn

Để tính giá trị của biểu thức b) $4 imes ( rac{-1}{2})^{3} - 2 imes ( rac{-1}{2})^{2} +3 imes ( rac{-1}{2}) +1$, ta thực hiện từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Trả lời.

Thùy Trang Trần

Kết quả của biểu thức a) sẽ là: $12 imes rac{1}{36} = rac{1}{3}$.

Trả lời.

Street Mon

Thay giá trị tính được vào biểu thức ban đầu: $12 imes (- rac{1}{6})^{2}$. Tính $( - rac{1}{6})^{2} = rac{1}{36}$.

Trả lời.

noodle

Tính trong ngoặc: $( rac{2}{3} - rac{5}{6}) = rac{4}{6} - rac{5}{6} = - rac{1}{6}$.

Trả lời.

Minh Hiếu Trần

Để tính giá trị của biểu thức a) $12 imes ( rac{2}{3} - rac{5}{6})^{2}$, ta cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.39642 sec| 2174.711 kb