Bài tập 9.Bằng phương pháp quy nạp, chứng minh:a) $n^{5}$– n chia hết cho 5 ∀n...
Câu hỏi:
Bài tập 9. Bằng phương pháp quy nạp, chứng minh:
a) $n^{5}$ – n chia hết cho 5 ∀ n ∈ ℕ*;
b) n$^{7}$ – n chia hết cho 7 ∀ n ∈ ℕ*.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Phương
Phương pháp giải:a) Ta cần chứng minh rằng $n^{5}$ - n chia hết cho 5 với mọi n thuộc tập hợp số tự nhiên.Đầu tiên, ta chứng minh mệnh đề đúng với n = 1:$1^{5}$ - 1 = 0 chia hết cho 5.Giả sử mệnh đề đúng với một số nguyên dương k bất kỳ, tức là $k^{5}$ - k chia hết cho 5.Ta cần chứng minh mệnh đề cũng đúng với k + 1, tức là $(k + 1)^{5}$ - (k + 1) chia hết cho 5.$(k + 1)^{5}$ - (k + 1) = $k^{5}$ + 5$k^{4}$ + 10$k^{3}$ + 10$k^{2}$ + 5k + 1 - k - 1= $k^{5}$ + 5$k^{4}$ + 10$k^{3}$ + 10$k^{2}$ + 5k - k= $k^{5}$ - k + 5$k^{4}$ + 10$k^{3}$ + 10$k^{2}$ + 5kVì $k^{5}$ - k chia hết cho 5 (theo giả thiết), và 5$k^{4}$ + 10$k^{3}$ + 10$k^{2}$ + 5k chia hết cho 5. Nên $(k + 1)^{5}$ - (k + 1) cũng chia hết cho 5.Do đó, theo nguyên lí quy nạp, mệnh đề đã cho đúng với mọi n thuộc tập hợp số tự nhiên.b) Tương tự như phần a, ta cần chứng minh rằng n$^{7}$ - n chia hết cho 7 với mọi n thuộc tập hợp số tự nhiên.Ta chứng minh n = 1: $1^{7}$ - 1 = 0 chia hết cho 7.Giả sử mệnh đề đúng với một số nguyên dương k bất kỳ, tức là $k^{7}$ - k chia hết cho 7.Ta cần chứng minh mệnh đề cũng đúng với k + 1, tức là $(k + 1)^{7}$ - (k + 1) chia hết cho 7.$(k + 1)^{7}$ - (k + 1) = $k^{7}$ + 7$k^{6}$ + 21$k^{5}$ + 35$k^{3}$ + 21$k^{2}$ + 7k + 1 - k - 1= $k^{7}$ + 7$k^{6}$ + 21$k^{5}$ + 35$k^{3}$ + 21$k^{2}$ + 7k - k= $k^{7}$ - k + 7$k^{6}$ + 21$k^{5}$ + 35$k^{3}$ + 21$k^{2}$ + 7kVì $k^{7}$ - k chia hết cho 7 (theo giả thiết), và 7$k^{6}$ + 21$k^{5}$ + 35$k^{3}$ + 21$k^{2}$ + 7k chia hết cho 7. Nên $(k + 1)^{7}$ - (k + 1) cũng chia hết cho 7.Do đó, theo nguyên lí quy nạp, mệnh đề đã cho đúng với mọi n thuộc tập hợp số tự nhiên.
Câu hỏi liên quan:
- I. Công thức nhị thức NewtonHoạt động 1.a) Chọn số thích hợp cho ? trong khai triển biểu thức...
- Luyện tập 1.Khai triển biểu thức $(x + 2)^{7}$.
- Luyện tập 2.Cho n ∈ ℕ*. Chứng minh $C_{n}^{...
- II. Tam giác PascalHoạt động 2.Ta đã biết:$(a+b)^{2}=C_{2}^{...
- Luyện tập 3.Sử dụng tam giác Pascal để khai triển:a) $(x + y)^{7}$;b) $(x – 2)^{7}$.
- III. Hệ số trong khai triển nhị thức Newton1. Sự biến thiên của dãy hệ số trong khai triển nhị thức...
- Luyện tập 4.Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của:a) (a + b)$^{2022}$;b) (a + b)$^{2023}$.
- 2. Hệ số của x$^{k}$trong khai triển (ax+b)$^{n}$thành đa thứcHoạt động 4.Quan...
- Luyện tập 5.Xét khai triển của (x + 5)4^{15}$.a) Nêu số hạng chứa x$^{7}$, từ đó nêu hệ số...
- Bài tậpBài tập 1.Khai triển các biểu thức sau:a) (2x + y)$^{6}$;b) (x – 3y)$^{6}$;c) (x –...
- Bài tập 2.Tínha) $S= C_{2022}^{0}9^{2022}+C_{2022}^{1}9^{2021}+...+C_{2022}^{k}9^{2...
- Bài tập 3.Chứng minh:$C_{n}^{...
- Bài tập 4.Xác định hệ số của:a) x$^{12}$trong khai triển của (x + 4)$^{30}$;b) x$^{1...
- Bài tập 5.Xét khai triển của $(x+\frac{5}{2})^{12}$a) Xác định hệ số của x$^{7}$.b) Nêu số...
- Bài tập 6.Xét khai triển của $(\frac{x}{2}+\frac{1}{5})^{21}$a) Xác định hệ số của x1$^{1...
- Bài tập 7.Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của:a) (a + b)$^{8}$;b) (a + b)$^{9}$.
- Bài tập 8.Chứng minh công thức nhị thức Newton bằng phương pháp quy nạp:$(a+b)^{n}=C_{n}^{...
- Bài tập 10.Cho tập hợp A = {x1; x2; x3; ... ; xn} có n phần tử. Tính số tập hợp con của A.
- Bài tập 11.Một nhóm gồm 10 học sinh tham gia chiến dịch Mùa hè xanh. Nhà trường muốn chọn ra...
- Bài tập 12.Để tham gia một cuộc thi làm bánh, bạn Tiến làm 12 chiếc bánh có màu khác nhau và...
- Bài tập 13.Bác Thành muốn mua quà cho con nhân dịp sinh nhật nên đã đến một cửa hàng đồ chơi....
- Bài tập 14.Giả sử tính trạng ở một loài cây được quy định do tác động cộng gộp của n cặp alen...
Bình luận (0)