4.19. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử...

Câu hỏi:

4.19. Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử đụng nhiều trong luyện kim hoặc sân xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tô A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion $A^{2+}$, $B^{2+}$ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B.

b) Xác định X.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Linh
Để giải bài toán này, ta cần xác định cấu hình electron của nguyên tử A và B dựa trên thông tin đã cho. Sau đó, từ tổng số proton trong hợp chất X, ta có thể xác định công thức hoá học của X.

Cách làm:

1. Xác định cấu hình electron của A và B:
- Với $A^{2+}$: $2 + 6 + x - 1 = 17$, giải phương trình ta suy ra $x = 10$. Vậy cấu hình electron của A là [Ar]$3d^{10}4s^{1}$, tương ứng với nguyên tử số 29 trong bảng tuần hoàn là Copper (Cu).
- Với $B^{2+}$: $2 + 6 + x = 14$, giải phương trình ta suy ra $x = 9$. Vậy cấu hình electron của B là [Ar]$3d^{9}4s^{2}$, tương ứng với nguyên tử số 26 trong bảng tuần hoàn là Iron (Fe).

2. Xác định Y:
- Số proton trong X là 87, số proton của A là 29 và của B là 26. Ta có thể tính được số proton của Y: $\frac{87 - 26 - 29}{2} = 16$. Vậy Y là nguyên tố có số proton là 16 trong bảng tuần hoàn là Sulfur (S).

Vậy công thức hoá học của hợp chất X là CuFeS2.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06018 sec| 2190.508 kb