Câu 7 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK))Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi...
Câu hỏi:
Câu 7 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK)) Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hưng
a. Câu trả lời:- Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.Đặt câu: Tôi nhận được nhuận bút từ viết bài blog hàng tháng.- Thù lao: tôi nhận thù lao từ công ty là 10 triệu đồng mỗi tháng.b. Câu trả lời:- Tay trắng: là không còn một chút của cải nào. Trắng tay: là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả.Đặt câu: Sau khi phá sản, anh ấy phải bắt đầu lại từ tay trắng.- Trắng tay: sau khi bỏ hết sạch tiền vào đầu tư, anh ấy trắng tay và không còn gì.c. Câu trả lời:- Kiểm điểm: xem xét, nhìn nhận lại những thiếu sót về công việc hoặc hành động đã làm. Kiểm kê: kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản còn bao nhiêu và đang ở trong tình trạng như thế nào.Đặt câu: Hãy kiểm điểm kỹ lưỡng trước khi nộp bài để tránh sai sót.- Kiểm kê: nhân viên đang tiến hành kiểm kê số lượng hàng tồn kho trong kho.d. Câu trả lời:- Lược khảo: nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết. Lược thuật: kể lại tóm tắt sự kiện.Đặt câu: Cuốn sách lược khảo về văn hóa Việt Nam đã phần nào giải thích được nguồn gốc của nền văn hoá Việt.- Lược thuật: cuốn tiểu thuyết này lược thuật lại cuộc hành trình phiêu lưu của nhân vật chính.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK)) Chọn cách giải thích đúngHậu quả làa. là kết quả sau...
- Câu 2 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK)) Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việta. Từtuyệt(Hán...
- Câu 3 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu saua. Vào đêm khuya, đường...
- Câu 4 (Trang 102 sách giáo khoa (SGK)) Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan Viên:Hãy nghe một thanh...
- Câu 5 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như...
- Câu 6 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Cho các từ ngữ:phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối...
- Câu 8 (Trang 104 sách giáo khoa (SGK))Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như:kì...
- Câu 9 (Trang 104 sách giáo khoa (SGK))Cho các tiếng Hán Việt:bất(không, chẳng)...
- Phần tham khảo mở rộngCâu 1:Trình bày những nội dung chính trong bài: "Trau dồi vốn từ". Bài...
Trắng tay: nghĩa là không giữ lại được gì sau khi hoàn thành một công việc; ví dụ: Anh ấy thuở trắng tay về nhà sau khi thất bại trong kế hoạch kinh doanh của mình.
Tay trắng: nghĩa là không có gì, trắng tay sau một sự việc; ví dụ: Sau buổi phỏng vấn, anh ấy ra về tay trắng vì không được chọn.
Thù lao: nghĩa là tiền thù lao, tiền công hoặc bồi thường; ví dụ: Công ty tôi đã trả cho nhân viên thù lao hợp đồng mà họ đã ký.
Nhuận bút: nghĩa là nhận lương, tiền lương; ví dụ: Anh ông đó nhuận bút tháng này cao hơn tháng trước.