Câu 6 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Cho các từ ngữ:phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối...

Câu hỏi:

Câu 6 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đạt
Để giải bài tập trên, ta cần hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong danh sách đã cho. Sau đó, ta sẽ đặt từng từ vào chỗ trống để kiểm tra xem từ đó có phù hợp với ngữ cảnh của câu không.

Câu trả lời cho từng chỗ trống:
a. Đồng nghĩa với “cứu giúp” là viện trợ
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là yếu điểm
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề cử
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu lỉnh
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng hốt
Bình luận (3)

Phương vy

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề bạt

Trả lời.

Nông Tố uyên

b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là yếu điểm

Trả lời.

Sua Tra

a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là viện trợ

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.24882 sec| 2203.617 kb