Bài tập 7 trang 55 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Quan sát hình chóp tam giác đều ở...
Câu hỏi:
Bài tập 7 trang 55 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 2 và cho biết:
a) Đỉnh, mặt đáy và các mặt bên của hình đó.
b) Độ dài cạnh MA và cạnh BC
c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Đạt
Để giải bài toán này, ta cần quan sát hình chóp tam giác đều và áp dụng các kiến thức về hình học không gian.Phương pháp giải:a) Đỉnh: M Mặt đáy: ABC Các mặt bên: MAB, MAC, MBCb) Để tính độ dài cạnh MA và cạnh BC, trước hết ta cần biết các thông số của hình chóp tam giác đều. Chúng ta cần tìm cạnh đáy (AB = BC) và cạnh bên (MA = MC) của tam giác đều ABC. Ta biết rằng trong tam giác đều, cạnh đáy và cạnh bên là cùng chiều dài. Vì vậy, MA = MC và AB = BC. Ta còn biết rằng trong tam giác đều, cạnh đáy cùng bằng cạnh bên nhân sin 60 độ. Ta áp dụng công thức tính cạnh đáy và cạnh bên: AB = BC = MA = MC = $ \frac{cạnh_{bên}}{sin(60^\circ)} = \frac{17}{\sqrt{3}/2} = 17 * \frac{2}{\sqrt{3}} = 17\sqrt{3}$ cmc) Đường cao của hình chóp là đoạn thẳng MO, với O là trung điểm của cạnh AB. Từ tính chất của tam giác đều, ta biết rằng đường cao của hình chóp sẽ đi qua tâm của đáy, tức là đi qua O (trung điểm của cạnh AB). Vì vậy, đường cao của hình chóp tam giác đều sẽ là đoạn thẳng MO. Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên:a) Đỉnh: M, Mặt đáy: ABC, Các mặt bên: MAB, MAC, MBCb) MA = MC = AB = BC = 17√3 cmc) Đường cao: MO (đoạn thẳng MO là đường cao của hình chóp tam giác đều)
Câu hỏi liên quan:
- Câu hỏi trắc nghiệmBài tập 1 trang 54 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các phát...
- Bài tập 2 trang 54 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các phát biểu sau, phát biểu...
- Bài tập 3 trang 54 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các phát biểu sau, phát biểu...
- Bài tập 4 trang 54 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: HÌnh chóp tam giác đều có diện tích...
- Bài tập 5 trang 54 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Hình chóp tứ giác đều có diện tích...
- Bài tập tự luậnBài tập 6 trang 55 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Trong các tấm...
- Bài tập 8 trang 55 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Quan sát hình chóp tứ giác đều ở...
- Bài tập 9 trang 55 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính diện tích xung quanh, diện tích...
- Bài tập 10 trang 56 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Tính thể tích khối rubik có dạng...
- Bài tập 11 trang 56 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Lớp bạn Na dự định gấp 100 hộp đựng...
- Bài tập 12 trang 56 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Một bể kính hình hộp chữ nhật chứa...
d) Đường cao của hình chóp tam giác đều cũng cũng là đoạn thẳng nối giữa đỉnh M và trung điểm của cạnh đáy tam giác ABC. Đường này là đoạn thẳng vuông góc với mặt đáy và đi qua trung điểm của cạnh đáy.
c) Đoạn thẳng MA hoặc BC sẽ là đường cao của hình chóp. Để xác định đường cao, chúng ta cũng có thể sử dụng công thức h = √(h2 - a2), trong đó h là độ dài đường cao, a là độ dài cạnh đáy.
b) Độ dài cạnh MA và cạnh BC của tam giác đều ABC là bằng nhau với độ dài cạnh đáy của hình chóp. Để tính độ dài cạnh MA hoặc cạnh BC, ta có thể sử dụng công thức a = s√2, trong đó a là độ dài cạnh, s là độ dài cạnh đáy.
a) Đỉnh của hình chóp tam giác đều là điểm M. Mặt đáy của hình chóp là tam giác đều ABC. Các mặt bên của hình chóp là các tam giác MAB, MAC và MBC.