Bài tập 1. Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ...

Câu hỏi:

Bài tập 1. Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

a. $x^{2} + y^{2} - 6x - 8y + 21 = 0$;

b. $x^{2} + y^{2} - 2x + 4y + 2 = 0$;

c. $x^{2} + y^{2} - 3x + 2y + 7 = 0$;

d. $2x^{2} + 2y^{2} + x + y - 1 = 0$

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hưng
Để xác định xem phương trình nào là phương trình đường tròn, chúng ta cần kiểm tra xem phương trình có dạng $x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c = 0$ hay không. Sau đó, ta áp dụng công thức $a^{2} + b^{2} - c$ để kiểm tra xem phương trình đó có biểu diễn một đường tròn hay không.

1. Với phương trình a: $x^{2} + y^{2} - 6x - 8y + 21 = 0$
Ta có a = 3, b = 4, c = 21
$a^{2} + b^{2} - c$ = $3^{2} + 4^{2} - 21 = 4$
Vậy đây là phương trình đường tròn.

2. Với phương trình b: $x^{2} + y^{2} - 2x + 4y + 2 = 0$
Ta có a = 1, b = -2, c = 2
$a^{2} + b^{2} - c$ = $1^{2} + (-2)^{2} - 2 = 3$
Vậy đây là phương trình đường tròn.

3. Với phương trình c: $x^{2} + y^{2} - 3x + 2y + 7 = 0$
Ta có a = $\frac{3}{2}$, b = -1, c = 7
$a^{2} + b^{2} - c$ = $(\frac{3}{2})^{2} + (-1)^{2} - 7 = -\frac{15}{4}$
Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.

4. Với phương trình d: $2x^{2} + 2y^{2} + x + y - 1 = 0$
Chuyển đổi phương trình về dạng $x^{2} + y^{2} - 2ax - 2by + c = 0$, ta được $x^{2} + y^{2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{2}y - \frac{1}{2} = 0$.
Ta có a = $-\frac{1}{4}$, b = $-\frac{1}{4}$, c = $-\frac{1}{2}$
$a^{2} + b^{2} - c = (-\frac{1}{4})^{2} + (-\frac{1}{4})^{2} + \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$
Vậy đây là phương trình đường tròn.

Vậy, các phương trình đường tròn là a và b.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.11115 sec| 2159.477 kb