Câu 6.(Trang 11/sách giáo khoa (SGK))Dẫn 112 ml khíSO2(đktc) đi qua 700 ml dung...

Câu hỏi:

Câu 6.(Trang 11/sách giáo khoa (SGK))

Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Phương
Cách làm và câu trả lời chi tiết hơn:

Đầu tiên, ta cần viết phương trình hóa học của phản ứng:
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3 (r) + H2O

Với:
- n(SO2) = V/22,4 = 112/22,4 = 0,005 mol (do khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích molar là 22,4 lít/mol)
- n(Ca(OH)2) = C*V = 0,01*700/1000 = 0,007 mol

Tiếp theo, ta cần xác định khối lượng của các chất sau phản ứng:
- Vì n(SO2) = n(CaSO3) = 0,005 mol, nên m(CaSO3) = 120*0,005 = 0,6 g
- Ta cần xác định chất dư, ta có n(Ca(OH)2) dư = n(Ca(OH)2) ban đầu - n(CaSO3) = 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
- Từ đó, m(Ca(OH)2) dư = 74*0,002 = 0,148 g

Vậy, khối lượng các chất sau phản ứng là:
- m(CaSO3) = 0,6 g
- m(Ca(OH)2) dư = 0,148 g

Đây là cách làm chi tiết và đầy đủ cho câu hỏi về phản ứng hóa học trên.
Bình luận (4)

Pham TraMy

d) Sau khi tính toán, ta sẽ có khối lượng các chất sau phản ứng: m(SO2) = 112 ml x 1,46 g/l = 163,52 g; m(Ca(OH)2) = 700 ml x 0,01 M x 74,09 g/mol = 51,86 g; m(CaSO3) = m(CaO) - m(Ca(OH)2) = 74,09 g

Trả lời.

Lê Quang vinh

c) Theo phương trình hóa học, 1 mol SO2 tương ứng với 1 mol CaSO3. Vậy số mol CaSO3 tạo thành sẽ bằng số mol SO2 ban đầu.

Trả lời.

Hồng Diễm

b) Để tính khối lượng các chất sau phản ứng, ta cần sử dụng phương trình hóa học để xác định số mol của các chất sau phản ứng.

Trả lời.

Tuyết Mai Nguyễn Thị

a) Phương trình hóa học của phản ứng là: SO2(g) + Ca(OH)2(aq) → CaSO3(s) + H2O(l)

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.11115 sec| 2199.18 kb