Câu 3: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Viết các phương trình hóa học thực hiện các...
Câu hỏi:
Câu 3: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9
Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Dung
Để giải câu hỏi trên, ta cần viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:1. Phản ứng tổng hợp glucozơ từ xenlulozơ:(-C6H11O5-)n + nH2O →(to) nC6H12O62. Phản ứng men hóa glucozơ thành rượu etylic và khí CO2:C6H12O6 →(men rượu, to) 2C2H5OH + 2CO23. Phản ứng men rượu etylic với oxy:2C2H5OH + O2 →(men giấm) 2 CH3COOH4. Phản ứng este hóa axit axetic với etanol:CH3COOH + C2H5OH ↔(H2SO4 đ, to) CH3COOC2H5 + H2O5. Phản ứng este hóa etyl axetat với NaOH:CH3COOC2H5 + NaOH →(to) CH3COONa + C2H5OHCâu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn như sau:Từ xenlulozơ, chúng ta có thể tổng hợp glucozơ thông qua phản ứng (-C6H11O5-)n + nH2O → nC6H12O6. Sau đó, glucozơ có thể bị men hóa thành rượu etylic và khí CO2 theo phản ứng C6H12O6 → 2C2H5OH +2CO2. Rượu etylic có thể tiếp tục phản ứng với oxy để tạo thành axit axetic theo phản ứng 2C2H5OH + O2 → 2 CH3COOH. Axit axetic có thể hóa este với etanol để tạo thành etyl axetat theo phản ứng CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O. Và cuối cùng, ester etyl axetat có thể tác dụng với NaOH để tạo thành muối natri của axit axetic và etanol theo phản ứng CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Những chất sau đây có điểm gì chung (thành...
- Câu 2: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Dựa trên đặc điểm nào, người ta xếp các chất...
- Câu 4: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Chọn câu đúng trong các câu sau:a)Metan,...
- Câu 5: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất...
- Câu 6: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 6,6g khí...
- Câu 7: Trang 168 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản...
Phương trình hóa học cho sự chuyển đổi từ canxi hydroxit (Ca(OH)2) và axit nitric (HNO3) thành nitrat canxi (Ca(NO3)2) và nước (H2O): Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
Phương trình hóa học cho sự chuyển đổi từ hidro sunfit (H2S) và ôxi (O2) thành lưu huỳnh (S) và nước (H2O): 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2S
Phương trình hóa học cho sự chuyển đổi từ khí sunfurơ dioxit (SO2) và nước (H2O) thành axit sunfurơ (H2SO4): SO2 + H2O + O2 → H2SO4
Phương trình hóa học cho sự chuyển đổi từ axit clohidric (HCl) và nitrat sắt (III) (Fe(NO3)3) thành nitrat sắt (II) (Fe(NO3)2) và axit nitric (HNO3): 6HCl + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + 6HNO3
Phương trình hóa học cho sự chuyển đổi từ nước (H2O) và điện (H2) thành hiđro oxit (NaOH): 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2