Câu 1.(Trang 36)Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:a) Không được...
Câu hỏi:
Câu 1.(Trang 36)
Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đức
Cách làm:- Đầu tiên, ta cần xem xét tính chất của từng muối: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl.- Tiếp theo, phân loại các muối theo yêu cầu đề bài.Câu trả lời:a) Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó: Pb(NO3)2b) Muối không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó: NaClc) Muối không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO3d) Muối rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO4
Câu hỏi liên quan:
- Câu 2.(Trang 36 sách giáo khoa (SGK))Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl....
- Câu 3.(Trang 36 sách giáo khoa (SGK))a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có...
- Câu 4.(Trang 36 sách giáo khoa (SGK))Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi...
- Câu 5.(Trang 36 sách giáo khoa (SGK))Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3hoặc...
Trên thực tế, việc sử dụng các muối trên trong nước ăn cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để tránh các tác động không mong muốn đến sức khỏe.
Muối CaSO4 rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
Muối CaCO3 không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
Muối NaCl không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó.
Muối Pb(NO3)2 được cho là không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó.