BÀI TẬP TỰ LUẬNBài tập 6 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa 6 tấm...
Câu hỏi:
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 6 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa 6 tấm thể cùng loại được đánh số lần lượt là 2; 3; 5; 8; 13; 21. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Tính xác suất của các biến cố:
A: "Số ghi trên thẻ là số chẵn"
B: "Số ghi trên thẻ là số nguyên tố"
C: "Số ghi trên thẻ là số chính phương"
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Dung
Để tính xác suất của các biến cố A, B và C, ta cần xác định số phần tử thuận lợi cho mỗi biến cố và số phần tử trong không gian mẫu.Biến cố A: Số ghi trên thẻ là số chẵn. Có 2 số chẵn trong dãy số 2, 3, 5, 8, 13, 21 là 2 và 8. Do đó, có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A. Vì vậy, xác suất của biến cố A là $P(A) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}$.Biến cố B: Số ghi trên thẻ là số nguyên tố. Có 4 số nguyên tố trong dãy số trên là 2, 3, 5, và 13. Do đó, có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố B. Vì vậy, xác suất của biến cố B là $P(B) = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}$.Biến cố C: Số ghi trên thẻ là số chính phương. Trong dãy số trên, không có số nào là số chính phương. Do đó, không có kết quả thuận lợi cho biến cố C. Vì vậy, xác suất của biến cố C là $P(C) = \frac{0}{6} = 0$.Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là:a) Xác suất của biến cố A là $\frac{1}{3}$.b) Xác suất của biến cố B là $\frac{2}{3}$.c) Xác suất của biến cố C là 0.
Câu hỏi liên quan:
- Câu hỏi trắc nghiệmChọn phương án đúngBài tập 1 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2...
- Bài tập 2 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một hộp chứa các thẻ màu xanh và thẻ...
- Bài tập 3 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một...
- Bài tập 4 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Vĩnh gieo 3 con xúc xắc cân đối và...
- Bài tập 5 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Thúy gieo một con xúc xắc cân đối 10...
- Bài tập 7 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một túi đựng 1 viên bi xanh, 1 viên...
- Bài tập 8 trang 95 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Tỉ lệ vận động viên đạt huy chương...
- Bài tập 9 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Thảo tung hai đồng xu giống nhau 100...
- Bài tập 10 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Xuân bỏ một số viên bi xanh và đỏ...
- Bài tập 11 trang 96 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 2 CTST: Một tấm bìa hình tròn được chia...
Cách 4: Tổng số biến cố có trong hộp là 6 thẻ. Để tính xác suất của từng biến cố, ta sử dụng công thức xác suất là số lần xảy ra biến cố chia cho tổng số biến cố. Ví dụ, xác suất biến cố A xảy ra là 2/6, biến cố B xảy ra là 3/6, và biến cố C xảy ra là 2/6.
Cách 3: Để tính xác suất của biến cố C, ta xác định số thẻ chính phương trong hộp là 1 và 4, tổng cộng có 2 thẻ chính phương. Xác suất là số lần xảy ra biến cố chia cho tổng số biến cố, nên xác suất của biến cố C là 2/6 = 1/3.
Cách 2: Để tính xác suất của biến cố B, ta xác định số thẻ nguyên tố trong hộp là 2, 3 và 5, tổng cộng có 3 thẻ nguyên tố. Xác suất là số lần xảy ra biến cố chia cho tổng số biến cố, nên xác suất của biến cố B là 3/6 = 1/2.
Cách 1: Để tính xác suất của biến cố A, ta xác định số thẻ chẵn trong hộp là 2 và 8, tổng cộng có 2 thẻ chẵn. Xác suất là số lần xảy ra biến cố chia cho tổng số biến cố, nên xác suất của biến cố A là 2/6 = 1/3.