Bài tập 7.34. Cho đường tròn (C) có phương trình x2+ y2- 4x + 6y -12 = 0.a. Tìm tọa độ...
Câu hỏi:
Bài tập 7.34. Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0.
a. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).
b. Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hạnh
Để giải bài toán trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:a. Để tìm tâm I và bán kính R của đường tròn (C), ta cần chuyển phương trình của đường tròn về dạng chuẩn (x - a)2 + (y - b)2 = r2. Sau đó, so sánh các hệ số để tìm ra tọa độ tâm và bán kính.b. Để chứng minh điểm M(5; 1) thuộc đường tròn (C), ta thay tọa độ của điểm M vào phương trình đường tròn và kiểm tra xem phương trình có đúng hay không.c. Để tìm phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M(5; 1), ta cần tính vectơ pháp tuyến bằng cách lấy vectơ I->M, sau đó sử dụng phương trình tổng quát của đường thẳng để tìm phương trình tiếp tuyến.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi trên sẽ là:a. Tâm I(2; -3) và bán kính R = $\sqrt{2^2 + (-3)^2 - (-12)} = 5$b. Do 5^2 + 1^2 - 4*5 + 6*1 -12 = 0, nên M(5; 1) thuộc (C).c. Tiếp tuyến d của (C) tại M có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{IM}(3; 4)$ và qua M(5; 1) nên có phương trình là: 3(x - 5) + 4(y - 1) = 0 <=> 3x + 4y - 19 = 0.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 7.32. Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC....
- Bài tập 7.33. Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).a. Viết phương trình đường...
- Bài tập 7.35. Cho elip (E): $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1(a>b>0)$.a. Tìm các...
- Bài tập 7.36. Cho hypebol có phương trình: $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$a. Tìm các...
- Bài tập 7.37. Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng...
c. Sau khi đã chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc đường tròn (C), để viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M, ta tính đạo hàm của phương trình đường tròn tại điểm M. Phương trình tiếp tuyến d sẽ có dạng y = mx + c, trong đó m là đạo hàm tại điểm M, và c là hệ số tự do.
b. Để chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc đường tròn (C), ta thay tọa độ của điểm M vào phương trình đường tròn. Nếu kết quả bằng 0, tức là M thuộc đường tròn.
a. Để tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C), ta cần chuyển phương trình của đường tròn về dạng chuẩn (x - a)2 + (y - b)2 = R2. Sau đó, so sánh phương trình chuẩn với phương trình ban đầu để tìm ra tọa độ tâm (a, b) và bán kính R.