21.Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2). Giải...

Câu hỏi:

21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đạt
Để giải bài toán trên, ta sử dụng các công thức tính độ dài vector, tính tích vô hướng và công thức cosin của góc giữa hai vector.

Đầu tiên, ta tính độ dài của các vector:
$$\overrightarrow{AB} = \begin{pmatrix} -3 \\ -5 \end{pmatrix}$$
$$\overrightarrow{AC} = \begin{pmatrix} 10 \\ -6 \end{pmatrix}$$
$$\overrightarrow{BC} = \begin{pmatrix} 13 \\ -1 \end{pmatrix}$$

Tính độ dài của các vector:
$$AB = \sqrt{(-3)^2 + (-5)^2} = \sqrt{34}$$
$$AC = \sqrt{10^2 + (-6)^2} = 2\sqrt{34}$$
$$BC = \sqrt{13^2 + (-1)^2} = \sqrt{170}$$

Tiếp theo, ta tính tích vô hướng và cosin của góc giữa các vector:
$$\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AC} = (-3)(10) + (-5)(-6) = 0$$
Do tích vô hướng bằng 0, ta có $\overrightarrow{AB}$ vuông góc với $\overrightarrow{AC}$ hay $\widehat{BAC} = 90^\circ$

Tính cosin của góc $\widehat{ACB}$:
$$\cos(\widehat{ACB}) = \frac{\overrightarrow{AC} \cdot \overrightarrow{BC}}{AC \cdot BC} = \frac{(10)(13) + (-6)(-1)}{2\sqrt{34} \cdot \sqrt{170}} = \frac{136}{2\sqrt{34} \cdot \sqrt{170}} = \frac{2}{\sqrt{5}}$$
$$\widehat{ACB} \approx 27^\circ \Rightarrow \widehat{ABC} = 90^\circ - \widehat{ACB} \approx 63^\circ$$

Vậy, tam giác ABC có góc tại A là góc $90^\circ$, góc tại B là góc $63^\circ$ và góc tại C là góc $27^\circ$.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05882 sec| 2169.805 kb