13.9. Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt?a) Nước hoá rắn.b) Sự tiêu hoá thức ăn.c)...
Câu hỏi:
13.9. Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt?
a) Nước hoá rắn.
b) Sự tiêu hoá thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khi CH4 đốt ở trong lò.
e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hạnh
Để giải câu hỏi trên, bạn cần nhận biết các hiện tượng xảy ra trong từng trường hợp và xác định xem hiện tượng đó là toả nhiệt hay thu nhiệt dựa trên sự tăng hoặc giảm nhiệt độ của hệ thống.Phương pháp giải 1:- Nước hoá rắn: Khi nước hoá rắn, năng lượng được giải phóng ra ngoài môi trường, do đó đây là quá trình toả nhiệt.- Sự tiêu hoá thức ăn: Quá trình tiêu hoá thức ăn hấp thụ nhiệt năng từ môi trường xung quanh, do đó là quá trình thu nhiệt.- Quá trình chạy của con người: Khi con người chạy, cơ thể tỏa mồ hôi để làm mát cơ thể, làm nhiệt độ cơ thể giảm, do đó là quá trình toả nhiệt.- Khi CH4 đốt ở trong lò: Quá trình đốt CH4 tạo ra nhiệt, do đó là quá trình toả nhiệt.- Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh: Quá trình hoà tan KBr hấp thụ nhiệt năng từ môi trường xung quanh, làm cho nước trở nên lạnh, do đó là quá trình thu nhiệt.- Thêm sulfuric acid đặc vào nước, làm cho nước nóng lên: Quá trình hòa tan sulfuric acid đặc vào nước tạo ra nhiệt, do đó là quá trình toả nhiệt.Vậy câu trả lời cho câu hỏi trên là:a) Nước hoá rắn là quá trình toả nhiệt.b) Sự tiêu hoá thức ăn là quá trình thu nhiệt.c) Quá trình chạy của con người là quá trình toả nhiệt.d) Khí CH4 đốt ở trong lò là quá trình toả nhiệt.e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình thu nhiệt.g) Thêm sulfuric acid đặc vào nước, nước nóng lên là quá trình toả nhiệt.
Câu hỏi liên quan:
- 13.1. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng.2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l)$\Delta...
- 13.2. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g)$\Delta...
- 13.3. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:CO2 (g) → CO (g) +...
- 13.4. Phương trình nhiệt hoá học:3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80...
- 13.5. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298...
- 13.6. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau:CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO₂...
- 13.7. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g)...
- 13.8. a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là...
- 13.10. Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
- 13.11. Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương...
- 13.12. Một phản ứng mà giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở...
- 13.13. Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s)....
- 13.14. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào...
- 13.15. Dựa vào Bảng 13.1, sách giáo khoa (SGK) trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản...
- 13.16. Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng...
- 13.17. Cho phản ứng:2ZnS (s) + 3O2 (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta...
- 13.18*. Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và...
- 13.19. Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn...
- 13.20. Dựa vào Bảng 13.1, sách giáo khoa (SGK) trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3 (s),...
Bình luận (0)