Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muốiQuan sát hiện tượng và giải thích.Kết luận về tính chất...
Câu hỏi:
Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối
- Quan sát hiện tượng và giải thích.
- Kết luận về tính chất hóa học của muối. Viết phương trình hóa học.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hưng
Phương pháp giải:1. Đổ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4.2. Quan sát và ghi nhận hiện tượng xuất hiện.3. Phân tích hiện tượng và viết phương trình hóa học tương ứng.Câu trả lời: Sau khi thực hiện thí nghiệm theo cách trên, ta sẽ quan sát thấy dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, đó chính là kết tủa BaSO4. Hiện tượng này xảy ra do phản ứng giữa bari clorua (BaCl2) và natri sunfat (Na2SO4) tạo thành kết tủa bari sunfat (BaSO4) và natri clorua (NaCl) theo phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl. Như vậy, muối trong thí nghiệm đã tác dụng với muối khác tạo ra hai muối mới. Đây là một ví dụ minh họa cho tính chất hóa học của muối khi tác dụng với nhau.
Câu hỏi liên quan:
- Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muốiQuan sát hiện tượng và giải thích.Kết luận về tính...
- Thí nghiệm 2: Đồng (II) hidroxit tác dụng với axitQuan sát hiện tượng và giải thích.Kết luận về...
- Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.Quan sát hiện tượng và giải thích.Kết luận về...
- Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axitQuan sát hiện tượng và giải thích.Kết luận về tính chất...
Qua thí nghiệm này, chúng ta có thể nhận biết được tính chất vật lý và hóa học của muối trong các phản ứng hóa học khác nhau.
Phương trình hóa học cho phản ứng giữa Bari clorua và muối có thể được viết như sau: BaCl2 + NaCl -> BaCl2.NaCl(s)
Tính chất hóa học của muối được phản ánh qua khả năng phản ứng với các chất khác để tạo ra các sản phẩm mới, như trong trường hợp này là kết tủa khi tác dụng với Bari clorua.
Giải thích hiện tượng trên là do Bari clorua tạo ra kết tủa với muối, tạo ra một chất mới không thể hòa tan trong dung dịch.
Khi Bari clorua tác dụng với muối, chúng ta quan sát thấy hiện tượng cặn kết tụ thành một chất lắng dưới đáy ống nghiệm.