Câu5. Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:a) Calcium oxide.b) Magnesium chloride.

Câu hỏi:

Câu 5. Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:

a) Calcium oxide.

b) Magnesium chloride.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Việt
Cách làm:

1. Lập công thức hóa học của từng chất:
a) Calcium oxide: Ca + O -> CaO
b) Magnesium chloride: Mg + Cl -> MgCl2

2. Ghi rõ số oxi hóa của các nguyên tử trong chất:
a) Trong CaO, Ca có số oxi hóa là +2, O có số oxi hóa là -2.
b) Trong MgCl2, Mg có số oxi hóa là +2, Cl có số oxi hóa là -1.

3. Mô tả quá trình tạo thành liên kết ion:
a) Khi kim loại calcium (Ca) kết hợp với oxi (O), tạo thành các ion Ca2+ và O2-. Các ion này tích điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.
b) Khi kim loại magnesium (Mg) kết hợp với phi kim chlorine (Cl), tạo thành các ion Mg2+ và Cl-. Các ion này tích điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Câu trả lời cho câu hỏi:
a) Trong Calcium oxide, liên kết ion được tạo thành bởi sự trao đổi electron giữa ion Ca2+ và ion O2-.
b) Trong Magnesium chloride, liên kết ion được tạo thành bởi sự trao đổi electron giữa ion Mg2+ và ion Cl-.
Bình luận (5)

Ân Hoài

Điểm chung của cả hai trường hợp là đều là quá trình chuyển giao electron giữa nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim để tạo ra các ion có điện tích trái dấu và hình thành liên kết ion.

Trả lời.

Thảo Anh Phan Nguyễn

Trong Magnesium chloride (MgCl2), liên kết ion được tạo thành khi nguyên tử magnesium (Mg) cắp đôi electron của hai nguyên tử clo (Cl), tạo ra ion Mg²⁺ và Cl⁻.

Trả lời.

Nguyen Huyen

Nguyên tử oxy trong Calcium oxide có cấu trúc electron là [He]2s²2p⁴, chỉ còn thiếu 2 electron nên thụ động và chấp nhận electron từ calcium để tạo ion.

Trả lời.

Cay kem cua chongyun

Nguyên tử calcium trong Calcium oxide có cấu trúc electron bên trong là [Ar]4s², với 2 electron dư thừa nên sẵn sàng chuyển giao để tạo liên kết ion.

Trả lời.

Nguyễn Thanh Ánh

Trong Calcium oxide (CaO), liên kết ion tạo thành do nguyên tử calcium (Ca) cắp đôi electron của nguyên tử oxy (O), tạo ra ion Ca²⁺ và O²⁻.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.21766 sec| 2164.789 kb