Câu hỏi bổ sung:Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết...
Câu hỏi:
Câu hỏi bổ sung: Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Hạnh
Cách làm:1. Định nghĩa liên kết cộng hóa trị không phân cực và phân cực.2. Chọn ví dụ để minh họa cả hai loại liên kết cộng hóa trị.3. Viết công thức electron của phân tử đó.Câu trả lời:1. Liên kết cộng hóa trị không phân cực xảy ra khi hai nguyên tử cùng chung điện âm và khả năng thu hút electron giống nhau, do đó electron được chia đều giữa hai nguyên tử.Liên kết cộng hóa trị phân cực xảy ra khi hai nguyên tử có khả năng thu hút electron khác nhau, dẫn đến việc electron bị chuyển hướng về phía nguyên tử có khả năng thu hút mạnh hơn.2. Ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là phân tử H2. Trong phân tử này, hai nguyên tử hidro cùng chia sẻ electron để tạo nên liên kết cộng hóa trị không phân cực.Ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là phân tử AlCl3. Trong phân tử này, nguyên tử nhôm có khả năng thu hút electron mạnh hơn các nguyên tử clo, dẫn đến sự phân cực của liên kết.3. Công thức electron của phân tử H2: H-HCông thức electron của phân tử AlCl3: Al - Cl - Cl - Cl
Câu hỏi liên quan:
- Câu 3:Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
- Câu hỏi bổ sung 1: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron...
- Câu 4:Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl2,...
- Câu hỏi bố sung 2:Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
- 2. Liên kết cho- nhậnCâu 5:Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức...
- Câu 6:Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho-...
- Câu hỏi bổ sung:Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH4+
- 3. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điệnPhân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không...
- Câu 8:Trong các phân tử HCl, NH3và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào?...
- Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điệnCâu 9:Liên kết cộng hóa...
- Câu 10:Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên...
- Câu hỏi bổ sung:Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?
- 4. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kếtTìm hiểu sự hình thành liên kếtσvà...
- Câu 12:Mô tả sự hình thành liên kếtσ
- Câu 13:Mô tả sự hình thành liên kếtπ
- Câu 14:Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kếtσvà liên kếtπ
- Câu 15:Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl2,...
- Câu 16:Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
- Câu 17:Số liên kếtσvà liên kếtπtrong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi...
- Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kếtCâu hỏi bổ sung:Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên...
- Câu 18:Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị...
- Câu 19:Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
- Bài tậpBài 1:Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp...
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 3:Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2và CCl4
- Bài 4:Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)
- Bài 7:Cho biết số liên kếtσvà liên kếtπ trong phân tử acetylene (C2H2)
- Bài 8:Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:Sắp xếp theo...
Ngoài ra, một ví dụ khác về phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là phân tử của clorua natri NaCl. Công thức electron của NaCl là Na+Cl-, trong đó liên kết giữa natri và clo là liên kết cộng hóa trị phân cực do chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử.
Ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là phân tử của nước H2O. Công thức electron của phân tử nước là H-O-H, trong đó liên kết giữa nguyên tử hydro với nguyên tử ôxy là liên kết cộng hóa trị phân cực do ôxy có độ âm điện cao hơn hydro.
Ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực là phân tử của khí O2. Công thức electron của phân tử O2 là (O = O), trong đó liên kết cộng hóa trị không phân cực được hình thành từ việc chia sẻ một cặp electron giữa hai nguyên tử ôxy.