Câu hỏi bố sung 2:Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
Câu hỏi:
Câu hỏi bố sung 2: Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ngọc
Cách làm:
Bước 1: Xác định số electron valen của các nguyên tử: N có 5 electron valen, H có 1 electron valen.
Bước 2: Nguyên tử N góp chung 3 electron, 3 nguyên tử H mỗi nguyên tử góp chung 1 electron.
Bước 3: Sắp xếp electron để tạo liên kết hóa trị giữa N và H.
Bước 4: Đưa ra cặp electron dùng chung giữa N và H để hình thành liên kết cộng hóa trị.
Bước 5: Xác định cấu trúc phân tử và gán phân tử có công thức hóa học NH3.
Câu trả lời: Trong phân tử NH3, liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa ba nguyên tử H và một nguyên tử N bằng ba cặp electron dùng chung. Nguyên tử N góp chung 3 electron và mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron. Các cặp electron này tạo nên cấu trúc phân tử của NH3.
Bước 1: Xác định số electron valen của các nguyên tử: N có 5 electron valen, H có 1 electron valen.
Bước 2: Nguyên tử N góp chung 3 electron, 3 nguyên tử H mỗi nguyên tử góp chung 1 electron.
Bước 3: Sắp xếp electron để tạo liên kết hóa trị giữa N và H.
Bước 4: Đưa ra cặp electron dùng chung giữa N và H để hình thành liên kết cộng hóa trị.
Bước 5: Xác định cấu trúc phân tử và gán phân tử có công thức hóa học NH3.
Câu trả lời: Trong phân tử NH3, liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa ba nguyên tử H và một nguyên tử N bằng ba cặp electron dùng chung. Nguyên tử N góp chung 3 electron và mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron. Các cặp electron này tạo nên cấu trúc phân tử của NH3.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 3:Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
- Câu hỏi bổ sung 1: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron...
- Câu 4:Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl2,...
- 2. Liên kết cho- nhậnCâu 5:Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức...
- Câu 6:Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho-...
- Câu hỏi bổ sung:Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH4+
- 3. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điệnPhân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không...
- Câu 8:Trong các phân tử HCl, NH3và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào?...
- Câu hỏi bổ sung:Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết...
- Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điệnCâu 9:Liên kết cộng hóa...
- Câu 10:Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên...
- Câu hỏi bổ sung:Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?
- 4. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kếtTìm hiểu sự hình thành liên kếtσvà...
- Câu 12:Mô tả sự hình thành liên kếtσ
- Câu 13:Mô tả sự hình thành liên kếtπ
- Câu 14:Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kếtσvà liên kếtπ
- Câu 15:Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl2,...
- Câu 16:Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
- Câu 17:Số liên kếtσvà liên kếtπtrong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi...
- Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kếtCâu hỏi bổ sung:Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên...
- Câu 18:Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị...
- Câu 19:Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
- Bài tậpBài 1:Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp...
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 3:Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2và CCl4
- Bài 4:Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)
- Bài 7:Cho biết số liên kếtσvà liên kếtπ trong phân tử acetylene (C2H2)
- Bài 8:Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:Sắp xếp theo...
Liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử sẽ tạo ra phân tử ổn định với cấu trúc hoàn chỉnh và bền vững.
Việc tạo ra liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử đều tuân theo nguyên tắc octet, tức là mỗi nguyên tử sẽ cố gắng đạt được cấu hình electron của khí hiếm (8 electron trong lớp electron ngoài cùng).
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử được hình thành thông qua sự chia sẻ cặp electron giữa các nguyên tử.