Bài tậpBài 1:Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp...
Câu hỏi:
Bài tập
Bài 1: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. Xe B. Ne C. Ar D. Kr
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
Cách làm:1. Xác định số electron của nguyên tử iodine (I): I (Z=53) có cấu hình electron là 2, 8, 18, 18, 7. Vậy có tổng cộng 53 electron.2. Xác định số cặp electron chung tạo ra trong phân tử I2: Mỗi nguyên tử iodine góp một electron, do đó tổng số cặp electron chung là 53/2 = 26,5. Vì chỉ có cặp electron được chia đều giữa các nguyên tử iodine nên số cặp electron chung thực sự là 26.3. Xác định cấu hình electron bền vững của khí hiếm: Với 26 cặp electron, cấu hình electron bền vững chính xác là cấu hình của nguyên tử xenon (Xe) với cấu hình electron là 2, 8, 18, 18, 8.Câu trả lời: A. Xe (Xenon)
Câu hỏi liên quan:
- Câu 3:Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
- Câu hỏi bổ sung 1: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron...
- Câu 4:Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl2,...
- Câu hỏi bố sung 2:Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
- 2. Liên kết cho- nhậnCâu 5:Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức...
- Câu 6:Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho-...
- Câu hỏi bổ sung:Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH4+
- 3. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điệnPhân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không...
- Câu 8:Trong các phân tử HCl, NH3và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào?...
- Câu hỏi bổ sung:Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết...
- Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điệnCâu 9:Liên kết cộng hóa...
- Câu 10:Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên...
- Câu hỏi bổ sung:Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?
- 4. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kếtTìm hiểu sự hình thành liên kếtσvà...
- Câu 12:Mô tả sự hình thành liên kếtσ
- Câu 13:Mô tả sự hình thành liên kếtπ
- Câu 14:Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kếtσvà liên kếtπ
- Câu 15:Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl2,...
- Câu 16:Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
- Câu 17:Số liên kếtσvà liên kếtπtrong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi...
- Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kếtCâu hỏi bổ sung:Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên...
- Câu 18:Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị...
- Câu 19:Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 3:Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2và CCl4
- Bài 4:Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)
- Bài 7:Cho biết số liên kếtσvà liên kếtπ trong phân tử acetylene (C2H2)
- Bài 8:Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:Sắp xếp theo...
Điều này được giải thích bằng việc hiện tại iodine cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững tương tự như của Xenon.
Do đó, đáp án đúng cho câu hỏi là A. Xe.
Nhờ việc góp electron này, mỗi nguyên tử iodine đã đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm Xe (Xenon) với cấu hình electron 2-8-18-18-8.
Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung.