Câu 13:Mô tả sự hình thành liên kếtπ
Câu hỏi:
Câu 13: Mô tả sự hình thành liên kết π
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Việt
Cách 1:Để mô tả sự hình thành liên kết π, ta cần biết rằng liên kết π là loại liên kết phân cực được hình thành thông qua sự xen phủ của các orbital p đến khác nhau. Trong quá trình hình thành liên kết π, phần lớn sự xen phủ diễn ra trên phần bên của hai nguyên tử đối với liên kết đối sứt, tạo nên vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử. Sự xen phủ này tạo ra liên kết π mạnh và ổn định giữa các nguyên tử.Cách 2:Để mô tả sự hình thành liên kết π, chúng ta cần hiểu rằng khi hai nguyên tử tiến vào sát nhau, sự xen phủ giữa các orbital p của hai nguyên tử xảy ra và tạo ra vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử. Trong liên kết π, cái tâm của liên kết không nằm trên trục đối sứt mà nằm ngoài trục đối sứt, tạo ra tính chất phân cực cho liên kết π. Điều này cũng giúp liên kết π có độ mạnh hơn so với liên kết sigma.Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn: Liên kết π là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ bên của hai orbital. Trong quá trình hình thành liên kết π, các orbital p của các nguyên tử tham gia liên kết chủ yếu là các orbital hình kim tứ diện, hình banh xe hoặc hình bán cầu được sử dụng. Sự xen phủ của các orbital p tạo ra vùng xen phủ nằm hai bên đường nối tâm hai nguyên tử, tạo ra liên kết π mạnh và ổn định giữa các nguyên tử. Liên kết π thường xuất hiện trong các phân tử không đối xứng hoặc phân tử chứa ít nhất một liên kết đôi, đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 3:Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
- Câu hỏi bổ sung 1: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron...
- Câu 4:Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl2,...
- Câu hỏi bố sung 2:Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
- 2. Liên kết cho- nhậnCâu 5:Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức...
- Câu 6:Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho-...
- Câu hỏi bổ sung:Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH4+
- 3. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điệnPhân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không...
- Câu 8:Trong các phân tử HCl, NH3và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào?...
- Câu hỏi bổ sung:Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết...
- Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điệnCâu 9:Liên kết cộng hóa...
- Câu 10:Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên...
- Câu hỏi bổ sung:Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?
- 4. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kếtTìm hiểu sự hình thành liên kếtσvà...
- Câu 12:Mô tả sự hình thành liên kếtσ
- Câu 14:Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kếtσvà liên kếtπ
- Câu 15:Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl2,...
- Câu 16:Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
- Câu 17:Số liên kếtσvà liên kếtπtrong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi...
- Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kếtCâu hỏi bổ sung:Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên...
- Câu 18:Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị...
- Câu 19:Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
- Bài tậpBài 1:Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp...
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 2:Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc....
- Bài 3:Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2và CCl4
- Bài 4:Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)
- Bài 7:Cho biết số liên kếtσvà liên kếtπ trong phân tử acetylene (C2H2)
- Bài 8:Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:Sắp xếp theo...
Đặc trưng của liên kết π là mạnh mẽ hơn liên kết sigma trong việc giữ các nguyên tử lại với nhau, cũng như có thể chịu sự giảm chất số charge của các nguyên tử.
Liên kết π thường sinh ra từ sự trùng hợp giữa cacbon sp2 và obitan p còn không tham gia vào việc hình thành liên kết sigma.
Liên kết π thường xuất hiện ở các hệ thống phân tử phẳng, trong đó các obitan p để định hình của ε căn cứ phẳng wasnot.
Liên kết π là loại liên kết cộng hóa trị đặc biệt xảy ra giữa hai nguyên tử cacbon có nguyên tử hữu cơ ở các phân tử đa chức, như các hidrocarbon, amin, axit cacboxylic và ester.