Câu 8.15: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho...

Câu hỏi:

Câu 8.15: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.

c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Giang
a) Phương trình hoá học: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) Số mol H2 cần điều chế:
$n_{H_2} = \frac{V}{24,79} = \frac{2,479}{24,79} = 0,1 mol$
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Theo PTHH: 1 1 mol
Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol
Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1 * 98 = 9,8 gam.
Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:
$m_{đd} = \frac{m_{ct} * 100\%}{C\%} = \frac{9,8 * 100}{9,8} = 100g.$

c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
$m_{ddsau} = m_{ddH_{2}SO_{4}} + m_{Zn} - m_{H_{2}} = 100 + 65 * 0,1 - 2 * 0,1 = 106,3g.$
Khối lượng ZnSO4 có trong dung dịch sau phản ứng: mct = 0,1 * 161 = 16,1 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng là:
C% = $\frac{m_{ct}}{m_{đd}} * 100\% = \frac{16,1}{106,3} * 100\% = 15,15%
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (3)

Linh Lê Hoàng

c) Sau phản ứng, ta có nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được là: V(ZnSO4) = V(H2SO4) = 2,479 L. n(ZnSO4) = 1,13 mol. C% = (110,14/(2,479x98)) x 100% = 44,8%

Trả lời.

Ngoan Duong

b) Để điều chế 2,479 L khí hydrogen, ta cần tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng theo phương trình sau: n(H2) = V(H2)/22,4 = 2,479/22,4 = 0,1107 mol H2. Ta có n(ZnSO4) = 0,1107 mol và n(H2SO4) = 0,1107/0,098 = 1,13 mol. M(g) = 98 g/mol x 1,13 mol = 110,14 g

Trả lời.

20 - Hoàng Nam

a) PTHH của phản ứng xảy ra là: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06592 sec| 2227.039 kb