Câu 8.11: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.a) Viết PTHH...
Câu hỏi:
Câu 8.11: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).
c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
a) Viết PTHH của phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar):
$n_{Mg}=\frac{3}{24}=0,125$ mol
$n_{HCl}=0,1 \times 1=0,1$ mol
Ta có:
$\frac{n_{Mg}}{1} < \frac{n_{HCl}}{2}$
Sau phản ứng HCl hết, Mg dư.
Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 → 0,05 mol
Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar):
$0,05 \times 24,79 = 1,2395$ L
c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:
$C_{MgCl_{2}}=\frac{0,05}{0,1}=0,5$ M
Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
Đáp án:
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Thể tích khí thoát ra là 1,2395 L
c) Nồng độ MgCl2 trong dung dịch là 0,5 M.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar):
$n_{Mg}=\frac{3}{24}=0,125$ mol
$n_{HCl}=0,1 \times 1=0,1$ mol
Ta có:
$\frac{n_{Mg}}{1} < \frac{n_{HCl}}{2}$
Sau phản ứng HCl hết, Mg dư.
Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 → 0,05 mol
Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar):
$0,05 \times 24,79 = 1,2395$ L
c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:
$C_{MgCl_{2}}=\frac{0,05}{0,1}=0,5$ M
Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
Đáp án:
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Thể tích khí thoát ra là 1,2395 L
c) Nồng độ MgCl2 trong dung dịch là 0,5 M.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 8.1: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid...
- Câu 8.2 : Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?A. Nước đường. B. Nước...
- Câu 8.3: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?A. Nước muối. B. Giấm ăn.C....
- Câu 8.4 : Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?A. HNO3, H2O, H3PO4....
- Câu 8.5: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl.
- Câu 8.6: Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4,...
- Câu 8.7: Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên...
- Câu 8.8: Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân...
- Câu 8.9: Có hai mẫu vật liệu gổm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng...
- Câu 8.10: Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:a) Mg + H2SO4 →b) Fe + HCl →...
- Câu 8.12: Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần...
- Câu 8.13: Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần...
- Câu 8.14: Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như...
- Câu 8.15: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho...
- Câu 8.16: Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín....
- Câu 8.17:a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và...
- Câu 8.18: Sữa chua có vị chua vì trong đó có chứa lactic acid, trong khi đó sữa tươi không chứa...
c) Sau phản ứng, 3g Mg phản ứng với 2 mol HCl (vì 2 mol HCl cần để phản ứng với 1 mol Mg), tạo ra 1.125 mol MgCl2. Do thể tích dung dịch không đổi, nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được là: 1.125 mol/0.1 L = 11.25 M.
b) Thể tích khí H2 thoát ra được tính bằng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT. Với n = 0.125 mol, T = 25°C = 298K, R = 0.0821 L.atm/mol.K, P = 1 bar = 1 atm, ta tính được V = nRT/P = 0.125 x 0.0821 x 298/1 = 2.45 L.
a) PTHH của phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2