Câu 8.14: Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như...
Câu hỏi:
Câu 8.14: Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cẩn dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Giang
Cách làm 1:Bước 1: Xác định số mol Fe2O3 cần phản ứng: $n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{4}{160}=0,025\ mol$Bước 2: Tính số mol HCl cần dùng dựa trên phản ứng hoá học:Từ phương trình: 1 mol Fe2O3 tương ứng với 6 mol HCl0,025 mol Fe2O3 sẽ tương ứng với 0,025 x 6 = 0,15 mol HClBước 3: Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng: $V_{HCl}=\frac{n}{C}=\frac{0,15}{1}=0,15\ L$Câu trả lời: Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt là 0,15 L. Cách làm 2:Bước 1: Xác định số mol Fe2O3 cần phản ứng: $n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{4}{160}=0,025\ mol$Bước 2: Tính số mol HCl cần dùng dựa trên phản ứng hoá học:Từ phương trình: 1 mol Fe2O3 tương ứng với 6 mol HCl0,025 mol Fe2O3 sẽ tương ứng với 0,025 x 6 = 0,15 mol HClBước 3: Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng: Dung dịch HCl có nồng độ 1 M nên 1 mol HCl có thể tích là 1 LVậy thể tích dung dịch HCl cần dùng là 0,15 LCâu trả lời: Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt là 0,15 L. Để trả lời câu hỏi một cách đầy đủ và chi tiết hơn, bạn cần trình bày rõ quá trình tính toán từng bước và giải thích logic học của từng bước đó. Điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề và có thể dễ dàng áp dụng kiến thức vào các bài tập khác.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 8.1: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid...
- Câu 8.2 : Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?A. Nước đường. B. Nước...
- Câu 8.3: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?A. Nước muối. B. Giấm ăn.C....
- Câu 8.4 : Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?A. HNO3, H2O, H3PO4....
- Câu 8.5: Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl.
- Câu 8.6: Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4,...
- Câu 8.7: Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên...
- Câu 8.8: Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân...
- Câu 8.9: Có hai mẫu vật liệu gổm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng...
- Câu 8.10: Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:a) Mg + H2SO4 →b) Fe + HCl →...
- Câu 8.11: Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.a) Viết PTHH...
- Câu 8.12: Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần...
- Câu 8.13: Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần...
- Câu 8.15: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho...
- Câu 8.16: Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín....
- Câu 8.17:a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và...
- Câu 8.18: Sữa chua có vị chua vì trong đó có chứa lactic acid, trong khi đó sữa tươi không chứa...
Bước 3: Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng: theo phương trình, 1 mol Fe2O3 cần 6 mol HCl. Vậy 0.025 mol Fe2O3 cần 0.025*6 = 0.15 mol HCl. Với nồng độ 1 M, thể tích cần dùng là V = 0.15/1 = 0.15 L = 150 ml.
Bước 2: Tính khối lượng mol của Fe2O3: MFe2O3 = 2*55.85 + 3*16 = 159.7 g/mol. n = m/M = 4/159.7 = 0.025 mol.
Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.