Câu 6.(Trang 6/sách giáo khoa (SGK))Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit...

Câu hỏi:

Câu 6.(Trang 6/sách giáo khoa (SGK))

Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ngọc
Phương pháp giải:
1. Tính số mol của CuO và H2SO4 dựa trên khối lượng cho trước và khối lượng mol của mỗi chất.
2. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa CuO và H2SO4.
3. Tính số mol của các chất sau phản ứng.
4. Tính khối lượng của dung dịch sau phản ứng và khối lượng của CuSO4.
5. Tính nồng độ phần trăm của CuSO4 và H2SO4 trong dung dịch sau phản ứng.

Câu trả lời:
a) Phương trình hóa học:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Sau phản ứng, số mol của các chất là:
- CuO: 0,02 mol
- CuSO4 và H2O: 0,02 mol
- H2SO4 còn dư: 0,18 mol

Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là: 1,6 g CuO + 100 g H2SO4 = 101,6 g
Khối lượng CuSO4 sau phản ứng là: 0,02 mol CuSO4 x 160 g/mol = 3,2 g

Nồng độ phần trăm của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là: (3,2 / 101,6) x 100% ≈ 3,15%
Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch sau phản ứng là: (18,04 / 101,6) x 100% ≈ 17,76%
Bình luận (5)

Thương Ngô ngọc

Để tính nồng độ phần trăm của CuSO4 và H2O, ta cần biết khối lượng mol của từng chất và dung tích dung dịch sau phản ứng.

Trả lời.

Khánh Linh

Sau phản ứng, hết CuO và H2SO4, dung dịch chứa CuSO4 và H2O, nồng độ phần trăm của CuSO4 và H2O sẽ được tính bằng cách chia số mol của từng chất cho tổng số mol sau phản ứng và nhân 100%

Trả lời.

cá cha

Số mol của H2SO4 là: n = m/M = 100*0,2/98 = 0,2041 mol

Trả lời.

thien

Số mol của CuO là: n = m/M = 1,6/79,5 = 0,02 mol

Trả lời.

Ngọc Linh Nguyễn phan

Phương trình hóa học của phản ứng là: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.09084 sec| 2206.977 kb