Câu 5.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M....
Câu hỏi:
Câu 5.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối iượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Việt
a) Cách làm:- Tính số mol của CuSO4 ban đầu: nCuSO4 = 1.0,01 = 0,01 mol- Viết phương trình phản ứng:Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu- Dựa vào phương trình phản ứng, ta tính được số mol của Fe và Cu sau phản ứng.- Tiến hành phản ứng giữa chất A với dung dịch HCl dư, và tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.b) Cách làm:- Viết phương trình phản ứng giữa FeSO4 và NaOH:FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2- Tính số mol của FeSO4- Dựa vào phương trình phản ứng, ta tính được số mol cần thiết của NaOH để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.Câu trả lời:a) Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là 0,64 gam.b) Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để kết tủa hoàn toàn dung dịch B là 20ml.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương...
- Câu 2.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương...
- Câu 3.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương...
- Câu 4.(Trang 60 sách giáo khoa (SGK))Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?a) Dung dịch...
3) Khi làm bài tập này, cần chú ý đến việc xác định các chất tham gia phản ứng và sản phẩm, tính toán đúng và chính xác để đưa ra kết quả cuối cùng.
2) Để tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để kết tủa hoàn toàn dung dịch B, ta cần biết nồng độ mol của ion Cu2+ trong dung dịch và áp dụng phương trình phản ứng để tính thể tích cần dùng.
1) Để tính khối lượng chất rắn Fe còn lại sau phản ứng, ta cần biết khối lượng ban đầu của bột sắt và dung dịch CuSO4, sau đó áp dụng phương trình phản ứng và định luật bảo toàn khối lượng.
b) Sau khi lọc được chất rắn A, dung dịch B sẽ chứa ion Cu2+ từ CuSO4. Phản ứng giữa ion Cu2+ với NaOH theo phản ứng: Cu2+ + 2NaOH -> Cu(OH)2 (kết tủa) + 2Na+. Tính khối lượng chất rắn Cu(OH)2 kết tủa được, sau đó chuyển đổi thành thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để tạo kết tủa hoàn toàn.
a) Phản ứng giữa bột sắt (Fe) với dung dịch đồng sunfat (CuSO4) theo phản ứng: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu. Do bột sắt dư nên dung dịch CuSO4 sẽ bị hoàn toàn hết để tạo chất rắn Fe và dung dịch không còn chất FeSO4. Ta suy ra khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là khối lượng của chất rắn Fe.