Câu 5: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9a) Hãy xác định công thức của một loại oxit...

Câu hỏi:

Câu 5: Trang 103 - sách giáo khoa (SGK) hóa học lớp 9

a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hạnh
a)
Để xác định công thức của oxit sắt, ta cần tính số mol của oxit sắt dựa trên khối lượng 22,4 gam rắn thu được. Với khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol, ta có:

nFe = 22,4/56 = 0,4 mol

Giả sử công thức phân tử của oxit sắt là FeₓOᵧ. Ta có phương trình:

56x + 16y = 160

Vì FeₓOᵧ + yCO → xFe + yCO₂, suy ra:

0,4/x = 32/(56x + 16y) => 32x = (56x + 16y) x 0,4

Từ đó suy ra x:y = 2:3, do đó công thức oxit sắt là Fe₂O₃.

b)
Từ câu a, số mol của CO₂ sản ra là 0,6 mol. Khí CO₂ sẽ phản ứng với Nước Vôi (Ca(OH)₂) theo phương trình:

CO₂ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + H₂O

Số mol của CaCO₃ thu được là 0,6 mol x 100 = 60g.

Vậy khối lượng kết tủa thu được là 60g.
Bình luận (5)

Đạt Phạm

f) Khối lượng kết tủa thu được sau khi khí CO hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi sẽ là: 5,6g

Trả lời.

Anh Tuấn

e) Khối lượng khí CO đã phản ứng là: m = n*M = 0,2 mol * 28g/mol = 5,6g

Trả lời.

Kiều Huỳnh Thị Thúy

d) Theo phản ứng, 1 mol FeO tác dụng với 1 mol CO để tạo ra 1 mol Fe. Vậy số mol CO cần dùng là 0,2 mol

Trả lời.

fafaf iaiafafsaf

c) Sử dụng công thức mol để tính số mol của FeO: n = m/M = 32g/160g/mol = 0,2 mol

Trả lời.

ne hoang

b) Tổng khối lượng của oxit sắt và khí cacbon oxit trước phản ứng là: 32g + xg = 32g + xg = 54,4g

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.10805 sec| 2207.57 kb