Câu 3.(Trang 14/sách giáo khoa (SGK))Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi...
Câu hỏi:
Câu 3.(Trang 14/sách giáo khoa (SGK))
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric;
d) Sắt và axit clohiđric;
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric;
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric;
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Ngọc
Để giải câu hỏi trên, đầu tiên ta cần xác định các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng hóa học cho mỗi trường hợp được nêu. Sau đó, dựa vào nguyên tắc bảo toàn nguyên tố, ta sẽ cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trong các chất tham gia và sản phẩm để có phương trình phản ứng hóa học đúng.Câu trả lời chi tiết cho câu hỏi trên:a) Magie oxit và axit nitricMgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2Ob) Đồng (II) oxit và axit clohiđricCuO + 2HCl → CuCl2 + H2Oc) Nhôm oxit và axit sunfuricAl2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2Od) Sắt và axit clohiđricFe + 2HCl → FeCl2 + H2e) Kẽm và axit sunfuric loãngZn + H2SO4 → ZnSO4 + H2Đây là cách cân bằng phương trình hóa học cho từng trường hợp được nêu trong câu hỏi.
Câu hỏi liên quan:
f) MgO + 2HNO3 -> Mg(NO3)2 + H2O; CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O; Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O; Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2; Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
e) Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
d) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
c) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O