Câu 2.21:Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngHãy phân...
Câu hỏi:
Câu 2.21: Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố:
A = $4^{4}.9^{5}$
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Dung
Phương pháp giải:Để phân tích $A = 4^4 \cdot 9^5$ ra thừa số nguyên tố, ta thực hiện các bước sau:1. Thay $4 = 2^2$ và $9 = 3^2$, ta có: $A = (2^2)^4 \cdot (3^2)^5$2. Sử dụng tính chất luỹ thừa: $(a^m)^n = a^{m \cdot n}$3. Kết quả: $A = 2^{2 \cdot 4} \cdot 3^{2 \cdot 5} = 2^8 \cdot 3^{10}$Vậy câu trả lời cho câu hỏi "Phân tích A ra thừa số nguyên tố" là $A = 2^8 \cdot 3^{10}$.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 2.17:Trang 41 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngPhân...
- Câu 2.18:Trang 41 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngKết quả...
- Câu 2.19:Trang 41 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngCác...
- Câu 2.20:Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngKiểm tra...
- Câu 2.22:Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngTìm các...
- Câu 2.23:Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngMột lớp...
- Câu 2.24:Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sốngTrong...
A = $2^{2}.2^{2}.2^{2}.2^{2}.3^{10}$
A = $2^{2}.2^{2}.2^{4}.3^{10}$
A = $2^{2}.2^{6}.3^{10}$
A = $2^{8}.3^{10}$
A = $4^{4}.9^{5}$