Câu 1:Trang 152 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo...

Câu hỏi:

Câu 1: Trang 152 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5

a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu sau:

 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5 trang 152

b) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:

 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5 trang 152

c) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng):

- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?

- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Long
Cách làm:

a) Để viết bảng đơn vị đo độ dài đầy đủ theo mẫu, ta sẽ liệt kê các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn. Sau đó, viết quy tắc chuyển đổi giữa các đơn vị với nhau, ví dụ như 1m = 10dm = 100cm. Cuối cùng, lưu ý cách tính với các đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn nhau.

b) Tương tự, để viết bảng đơn vị đo khối lượng đầy đủ theo mẫu, ta cũng liệt kê các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn, viết quy tắc chuyển đổi (như kg, g, mg) và cách tính giữa các đơn vị.

c) Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc đo khối lượng, đơn vị lớn sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp theo. Ví dụ, 1m = 10dm. Đơn vị bé bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn hơn tiếp theo. Ví dụ, 1m = 0,1dam.

Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn:

a) Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau, và bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị liền trước. Ví dụ: 1m = 10dm = 100cm.

b) Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau, và bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị liền trước. Ví dụ: 1kg = 10dag = 100g.

c) Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc đo khối lượng, đơn vị lớn sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp theo. Ví dụ, 1m = 10dm. Đơn vị bé bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn hơn tiếp theo. Ví dụ, 1m = 0,1dam.
Bình luận (3)

Anh Thư

c) Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng): - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng một phần 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

Trả lời.

Giang Bao

b) Bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu: 1kg = 1000g; 1g = 1000mg.

Trả lời.

Phạm Thị Thanh Uyển

a) Bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu: 1km = 1000m; 1m = 100cm; 1cm = 10mm.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.13212 sec| 2291.07 kb