Giải bài tập Ôn tập: khái niệm về phần số
Ôn tập kiến thức về phân số
Trên bài tập này, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức về phân số mà các bạn đã học ở lớp 4. Bài tập bao gồm ôn tập lý thuyết về phân số và hướng dẫn cách giải các bài tập liên quan đến khái niệm về phân số.
Ôn tập lý thuyết
Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm về phân số. Ví dụ, $\frac{4}{5}$ được gọi là phân số và đọc là "bốn phần năm". Tương tự, $\frac{1}{2}$ được gọi là phân số và đọc là "một phần hai".
Bên cạnh đó, phân số còn được sử dụng để biểu diễn kết quả của phép chia giữa hai số tự nhiên. Ví dụ, 1 chia cho 4 được biểu diễn dưới dạng phân số là $\frac{1}{4}$.
Ngoài ra, mọi số tự nhiên đều có thể được viết dưới dạng phân số với mẫu số bằng 1. Ví dụ, 5 có thể viết thành $\frac{5}{1}$, 12 có thể viết thành $\frac{12}{1}$.
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa (SGK)
Khi giải bài tập liên quan đến phân số, cần lưu ý rằng số 1 có thể được viết dưới dạng phân số với tử số và mẫu số bằng nhau. Trừ trường hợp phân số có mẫu số bằng 0.
Ví dụ, 1 có thể viết dưới dạng $\frac{10}{10}$ hoặc $\frac{34}{34}$, nhưng không được viết là $\frac{0}{0}$. Còn số 0 có thể viết dưới dạng phân số với tử số bằng 0, nhưng trừ trường hợp mẫu số bằng 0.
Ví dụ, 0 có thể viết dưới dạng $\frac{0}{2}$ hoặc $\frac{0}{100}$, nhưng không được viết là $\frac{0}{0}.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 4 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5
a). Đọc các phân số sau
\(\frac {5}{7}\); \(\frac {25}{100}\); \(\frac {91}{38}\); \(\frac {60}{17}\); \(\frac {85}{1000}\);
b). Nêu tử số và mẫu số của phân số trên
Câu 2: Trang 4 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5
Viết các thương dưới dạng phân số: 3 : 5; 75 : 100; 9 : 17
Câu 3: sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5 - Trang 4
Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
32; 105; 1000.
Câu 4: sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5 - Trang 4
Viết số thích hợp vào chỗ trống