Giải bài tập khái niệm số thập phân trang 33

Khái niệm số thập phân

Trong bài học trước, chúng ta đã được biết đến phân số thập phân. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một dạng mới của số đó là số thập phân. Mặc dù có vẻ giống nhau, nhưng phân số thập phân và số thập phân thực sự khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm số thập phân.

A. Lý thuyết:

a) Để biểu diễn các phân số như $\frac{1}{10}$, $\frac{1}{100}$, $\frac{1}{1000}$ trong dạng số thập phân, ta viết chúng dưới dạng 0,1; 0,01; 0,001.

- 0,1 đọc là "không phẩy một"; 0,1 tương đương với $\frac{1}{10}$

- 0,01 đọc là "không phẩy không một"; 0,01 tương đương với $\frac{1}{100}$

- 0,001 đọc là "không phẩy không không một"; 0,001 tương đương với $\frac{1}{1000}$

Đây được gọi là số thập phân.

b) Ví dụ: $\frac{5}{10}$, $\frac{7}{100}$, $\frac{9}{1000}$ được biểu diễn dưới dạng số thập phân là 0,5; 0,07; 0,009.

- 0,5 đọc là "không phẩy năm"; 0,5 tương đương với $\frac{5}{10}$

- 0,07 đọc là "không phẩy không bảy"; 0,07 tương đương với $\frac{7}{100}$

- 0,009 đọc là "không phẩy không không chín"; 0,009 tương đương với $\frac{9}{1000}$

Đây cũng là các số thập phân.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 34 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5

Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:

Giải câu 1 bài Khái niệm số thập phân - toán lớp 5 trang 34

Trả lời: Cách 1:Để đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số, ta cần lần lượt đọc từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 35 - sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

a) 7dm =$\frac{7}{10}$m = 0,7m

5dm =$\frac{5}{10}$m =..m

2mm =$\frac{2}{1000}$m =...m

4g =$\frac{4}{1000}$kg =...kg 

b) 9cm =$\frac{9}{100}$m =0,09m

3cm = $\frac{3}{100}$m=....m

8mm = $\frac{8}{1000}$m= ...m

6g =$\frac{6}{1000}$kg = ...kg 

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần chuyển đổi đơn vị đo lường theo quy tắc:1 dm (decimeti) = 0.1 m (met)1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 35   sách giáo khoa (SGK) toán lớp 5

Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):

Giải câu 3 bài Khái niệm số thập phân - toán lớp 5 trang 35

Trả lời: Cách làm: Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần xác định các số thập phân đã cho và chỗ trống... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06752 sec| 2230.258 kb