Bài 11 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CDSử dụng máy tính cầm tayNút luỹ thừa:(ở một số máy...
Câu hỏi:
Bài 11 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CD
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút luỹ thừa: (ở một số máy tính nút luỹ thừa còn có dạng )
Nút phân số:
Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu:
Nút chuyển sang phải để ghi số hoăc dấu:
Dùng máy tính cầm tay để tính:
a. $(3,147)^{3}$
b. $(-23,457)^{5}$
c. $\left ( \frac{4}{-5} \right )^{4}$
d. $(0,12)^{2}.\left ( \frac{-13}{28} \right )^{5}$
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Linh
Để tính các phép tính trên bằng máy tính cầm tay, ta thực hiện như sau:a. $(3,147)^{3}$- Nhấn nút luỹ thừa trên máy tính- Nhập số 3,147- Nhấn nút chuyển sang phải để ghi số 3- Nhấn nút bấm tổ hợp theo thứ tự như sau: nút chuyển sang phải để ghi số 3, nút chuyển xuống để ghi số 3- Nhấn bằng để xem kết quảb. $(-23,457)^{5}$- Thực hiện tương tự như phép tính a, nhưng khi nhập số -23,457, ta cần chú ý đến dấu trước sốc. $\left ( \frac{4}{-5} \right )^{4}$- Nhấn nút luỹ thừa trên máy tính- Nhập số 4, sau đó nhấn nút chuyển xuống để ghi số 4- Nhấn nút phân số và nhập số -5- Nhấn nút bấm tổ hợp theo thứ tự như sau: nút chuyển sang phải để ghi số 4, nút chuyển xuống để ghi số 4- Nhấn bằng để xem kết quảd. $(0,12)^{2}.\left ( \frac{-13}{28} \right )^{5}$- Tính $(0,12)^{2}$ bằng cách nhập số 0,12, sau đó thực hiện phép tính bình phương- Tính $\left ( \frac{-13}{28} \right )^{5}$ bằng cách nhập phân số -13/28, sau đó thực hiện phép tính lũy thừa bằng 5- Nhân 2 kết quả trên với nhau để được kết quả cuối cùngCâu trả lời đầy đủ cho câu hỏi trên như sau:a. $(3,147)^{3}\approx 31,167$b. $(-23,457)^{5}\approx -7101700,278$c. $\left ( \frac{4}{-5} \right )^{4}=\frac{256}{625}$d. $(0,12)^{2}.\left ( \frac{-13}{28} \right )^{5}\approx -3,107.10^{-4}$
Câu hỏi liên quan:
- Bài 1 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDTìm số thích hợp cho "?" trong bảng sauLũy thừa$\left (...
- Bài 2 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDSo sánh:a. $(-2)^{4}. (-2)^{5}$ và...
- Bài 3 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDTìm x, biết:a. $\left ( \frac{2}{3} \right )^{7} :x =\left (...
- Bài 4 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDViết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng luỹ thừa của a:a. $\left...
- Bài 5 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDCho $x$là số hữu tỉ. Viết$x^{12}$ dưới dạng:a) Luỹ...
- Bài 6 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDTrên bản đồ có tỉ lệ 1: 100 000, một cánh đồng lúa có dạng hình...
- Bài 7 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CDBiết vận tốc ánh sáng xấp xỉ bằng299792458m/s và ánh sáng...
- Bài 8 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CDHai mảnh vườn có dạng hình vuông. Mảnh vườn thứ nhất có độ dài...
- Bài 9 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CDChu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Urani 238 là 4,468 . 1...
- Bài 10 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CDNgười ta thường dùng các luỹ thừa của 10 với số mũ nguyên dương...
{ "content1": "a. $(3,147)^{3}$ = 31,352,433", "content2": "b. $(-23,457)^{5}$ = -4,748,124,155,710,363", "content3": "c. $\left ( \frac{4}{-5} \right )^{4}$ = $\left ( -\frac{4}{5} \right )^{4}$ = $\frac{256}{625}$, hay 0,4096"}