4. Tìm hiểu về xưng hô trong hội thoạia) Chỉ ra cách dùng của một số từ ngữ xưng hô trong tiếng...
Câu hỏi:
4. Tìm hiểu về xưng hô trong hội thoại
a) Chỉ ra cách dùng của một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt và cho ví dụ cụ thể
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Phương
Cách làm:1. Liệt kê một số từ ngữ xưng hô phổ biến trong tiếng Việt2. Chỉ ra cách dùng của từ ngữ xưng hô đó và cung cấp ví dụ cụ thểCâu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn:Từ ngữ xưng hô | Cách dùng/ví dụTôi | Chỉ ngôi thứ nhất- Ví dụ: Tôi yêu em.Anh | Chỉ ngôi thứ nhất và thứ hai- Ví dụ: Anh ơi, anh đến đây một chút.Chúng tôi | Chỉ ngôi thứ nhất- Ví dụ: Chúng tôi đang làm bài tập.Chúng ta | Chỉ ngôi thứ nhất- Ví dụ: Chúng ta hãy cùng nhau làm việc này.Ông | Chỉ ngôi thứ nhất và thứ ba- Ví dụ: Ông ơi, ông muốn uống gì?Cháu | Chỉ ngôi thứ nhất và thứ ba- Ví dụ: Cháu đi chơi với bạn.Chúc bạn thành công!
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngTrẻ em có những quyền gì? Bản thân em và các bạn đã và đang được hưởng những...
- B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu văn bảna) Các mục 1 và 2 của Tuyên bố...
- b) Ngoài hai mục trên, văn bản được chia thành mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- c) Cuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới được tái hiện như thế nào? Hãy nêu suy nghĩ của...
- d) Phần Cơ hội cho thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em có những điều kiện thuận lợi gì? Theo em điều...
- e) Bản Tuyên bố đã nêu lên mấy nhiệm vụ của cộng đồng quốc tế trong việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em?...
- 3. Tìm hiểu về các phương châm hội thoại ( tiếp theo)a) Quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình...
- b) Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại(1) Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi* Ví dụ...
- * Ví dụ 2 Mai và Khanh đang chuẩn bị cho chương trình đố vui trong ngày hội đọc...
- (2) Khi bác sĩ nói bệnh nhân mắc bệnh nan y về tình trạng sức khỏe của người đó thì phương châm hội...
- (3) Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì người nói có tuân thủ phương châm về lượng không? Cần...
- (4) Từ kết quả của các bài tập trên, em hãy cho biết : Việc không tuân thủ các phương châm...
- b) Đọc các đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu(1) Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:- Anh đã nghĩ thương em...
- c) Chọn một mục ở cột A ghép với một mục ở cột B (ghi vào vở) để có được những lưu ý đúng về xưng...
- C. Hoạt động luyện tập1. Luyện tập đọc hiểu văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được...
- b) Trong số 8 nhiệm vụ mà bản Tuyên bố nêu ra, theo em nhiệm vụ nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- 2. Luyện tập về các phương châm hội thoại và xưng hô trong hội thoạia) Đọc đoạn trích sau và trả...
- b) Minh nhận được tin nhắn mời dự đám cưới của bạn là một cô gái người Anh đang học Tiếng Việt: Thứ...
- c) Nhận xét về cách dùng từ ngữ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện sauChuyện kể rằng...
- d) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ...
- 3. Luyện tập viết bài văn thuyết minha) Tham khảo các đề văn- Một loài cây ở sân trường em- Một...
- D. Hoạt động vận dụng1. Trình bày suy nghĩ của em về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa...
- 2. Ghi lại một đoạn hội thoại (hoặc tình huống) thể hiện sự không tuân thủ phương châm hội thoại do...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộng1. Xung quanh chúng ta, còn khá nhiều trẻ em đang phải đối mặt với cuộc...
- 2. Đọc và tóm tắt những ý chính trong đoạn tríchTừ ngữ xưng hô trong tiếng Việt là những từ và ngữ...
Ngoài ra, từ ngữ 'cô' thường dùng để gọi phụ nữ không quá già nhưng đã có gia đình; 'chú' thường dùng để gọi người đàn ông lớn tuổi hơn hoặc người đàn ông trong gia đình.
Từ ngữ 'ông' thường được dùng để gọi người đàn ông lớn tuổi hơn hoặc người đàn ông trong gia đình; 'bà' dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn hoặc người phụ nữ trong gia đình.
Ví dụ về cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt: 'Chị' được dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn hoặc người phụ nữ trong gia đình; 'em' thường dùng để gọi người nhỏ tuổi hơn hoặc người em trong gia đình.
Trong tiếng Việt, một số từ ngữ xưng hô phổ biến như 'anh', 'chị', 'em', 'ông', 'bà', 'cô', 'chú', 'dì', 'anh/chị/em ấy', 'ông/bà ấy'...