3. Tổng kết từ vựng tiếp.a. Tại sao trong mỗi ngôn ngữ, vốn từ vựng luôn được mở rộng?...
Câu hỏi:
3. Tổng kết từ vựng tiếp.
a. Tại sao trong mỗi ngôn ngữ, vốn từ vựng luôn được mở rộng? Có những cách phát triển từ vựng nào? Cho ví dụ minh họa.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Phương
Cách làm:1. Xác định lý do từ vựng trong mỗi ngôn ngữ luôn được mở rộng.2. Liệt kê các cách phát triển từ vựng.3. Cho ví dụ minh họa cho mỗi cách phát triển.Câu trả lời:Trong mỗi ngôn ngữ, vốn từ vựng luôn được mở rộng vì xã hội luôn vận động, phát triển không ngừng. Nhận thức của con người về thế giới cũng phát triển thay đổi theo. Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng nhu cầu giao tiếp, nhận thức của con người bản ngữ.Các cách phát triển từ vựng bao gồm:1. Hình thức phát triển bằng phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ: Ví dụ, từ "nóng” có thể được sử dụng với nhiều ý nghĩa khác nhau như "nước nóng", "nóng ruột", "nóng tính",...2. Hình thức phát triển số lượng các từ vựng: Ví dụ, việc cấu tạo từ mới như "sách đỏ", "sách trắng", "lâm tặc", "rừng phòng hộ" giúp mở rộng vốn từ vựng của ngôn ngữ.3. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài: Ví dụ, từ "internet" đã được mượn vào tiếng Việt và trở thành "in-tơ-nét", hoặc từ "SARS" đã được dịch sang ngôn ngữ của mình. Những cách này giúp từ vựng trong mỗi ngôn ngữ được mở rộng và phát triển theo thời gian, đáp ứng nhu cầu sử dụng trong giao tiếp và nhận thức của con người.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi động.Sưu tầm và giới thiệu một bức tranh hoặc một bài thơ về người lính Trường...
- B. Hoạt động hình thành kiến thức.1. Đọc văn bản: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.2. Tìm hiểu văn...
- b. Tìm trong bài thơ những từ, hình ảnh miêu tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và chiến tranh. Theo...
- c. Người lính lái xe hiện lên như thế nào trong bài thơ ( tư thế, bản lĩnh, ý chí, tâm hồn...)
- d. Khổ thơ cuối bài thơ có ý gì đặc biệt về giọng điệu và cách thể hiện?
- 3. Nghị luận đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu(1) Một đàn ếch đi ngang qua khu rừng và hai...
- b. Trong đoạn trích kể về Thúy Kiều báo ân báo oán ( trích Truyện Kiều) tác giả kể lại cuộc đối...
- c. Theo em yếu tố nghị luận có vai trò gì trong văn tự sự? Khi nào cần đưa ra yếu tố nghị luận vào...
- C. Hoạt động luyện tập.1. Luyện tập đọc hiểu văn bản Bài thơ về tiểu đội xe không kính.So sánh...
- 2. Ôn tập và kiểm tra về truyện kí trung đại.a. Hoàn thiện bảng sau vào vở:STTTên văn bảuâtn đoạn...
- b) Bằng những hiểu biết về truyện Kiều của Nguyễn Du và truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình chiểu ...
- c. Qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân và Kiều ở lầu Ngưng Bích,em hãy so sánh...
- d) Em hiểu gì về truyện truyền kì ? Chỉ ra và nêu tác dụng của yếu tố kì " trong tác phẩm chuyện...
- e. Phân tích hiệu quả của nghệ thuật tương phản thể hiện qua hai sự đối lập hinhf tượng Nguyễn Huệ...
- g. Một trong những đặc điểm tiêu biểu của thơ văn trung đại là tính ước lệ. Em hãy nêu một số biểu...
- b. Hoàn thiện bảng sau vào vở:Từ ngữKhái niệmVai tròVí dụ minh họaTừ mượnTừ Hán...
- c. Theo em từ mượn chủ yếu được dùng trong những trường hợp nào?
- d. Từ Hán Việt có nguồn gốc từ đâu? Tại sao chúng được coi là từ Hán Việt?
- e.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội được dùng cho những trường hợp nào? Nêu ví dụ minh họa.
- g Tại sao phải trau dồi vốn từ? Muốn sử dụng từ ngữ cần có những điều kiện nào?
- h. Phát hiện và sửa lỗi từ ngữ trong câu sau:(1) Chuyện quan trong như vậy mà anh ấy cứ bàng...
- 4. Luyện tập về sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.a. Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu...
- c. Tưởng tượng mình là nhân vật " tôi" trong bài thơ đồng chí của Chính Hữu để kể lại câu chuyện về...
- D.Hoạt động vận dụng.1. Chỉ ra và nêu tác dụng của từ Hán Việt trong đoạn trích:Nhớ đêm ra đi đất...
- 2. Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:Chàng Kim từ lại thư song…Làm chi đem thói khuynh...
- E. Hoạt động mở rộng tìm tòi.Đoạn trích sau đem lại cho em bài học gì về lựa chọn từ ngữ để gìn giữ...
Nhờ việc mở rộng và phát triển từ vựng, ngôn ngữ ngày càng phản ánh chính xác và đầy đủ hơn với nhu cầu giao tiếp và biểu đạt của con người.
Ví dụ về việt hóa từ ngoại lai là từ 'computer' đã được việt hóa thành 'máy tính'. Ví dụ về tạo từ mới từ cấu trúc ngữ pháp hiện có là 'chủ tịch' từ 'chủ + tịch'.
Có những cách phát triển từ vựng như việt hóa từ ngoại lai, nhập từ các ngôn ngữ khác, tạo từ mới từ cấu trúc ngữ pháp hiện có, thuật ngữ chuyên ngành...
Trong mỗi ngôn ngữ, vốn từ vựng luôn được mở rộng để phản ánh sự phong phú và đa dạng của thế giới xung quanh.