23.23. Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu...
Câu hỏi:
23.23. Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Hạnh
Cách làm:
1. Xác định số mol của NaF và NaCl trong 10g dung dịch X
- Số mol NaF = 0,84%*10g/23 = 0,036 mol
- Số mol NaCl = 1,17%*10g/35,5 = 0,033 mol
2. Biết rằng cả NaF và NaCl đều tạo kết tủa với AgNO3, nên số mol Ag+ tạo thành kết tủa sẽ là tổng số mol NaF và NaCl:
- Số mol Ag+ = 0,036 mol + 0,033 mol = 0,069 mol
3. Tính khối lượng kết tủa m:
- Do dung dịch AgNO3 dư, nên Ag+ phản ứng hoàn toàn với NaF và NaCl
- Mạch nhiên tỉ lệ mol giữa Ag+ và NaF hoặc NaCl là 1:1
- Mặt khác khối lượng của kết tủa được tính bằng khối lượng của AgNO3 phản ứng với NaF và NaCl, vậy khối lượng kết tủa m = số mol Ag+ * khối lượng một mol Ag = 0.069 mol * 107,87 g/mol = 7,438 g
Câu trả lời: giá trị của m là 7,438 g.
1. Xác định số mol của NaF và NaCl trong 10g dung dịch X
- Số mol NaF = 0,84%*10g/23 = 0,036 mol
- Số mol NaCl = 1,17%*10g/35,5 = 0,033 mol
2. Biết rằng cả NaF và NaCl đều tạo kết tủa với AgNO3, nên số mol Ag+ tạo thành kết tủa sẽ là tổng số mol NaF và NaCl:
- Số mol Ag+ = 0,036 mol + 0,033 mol = 0,069 mol
3. Tính khối lượng kết tủa m:
- Do dung dịch AgNO3 dư, nên Ag+ phản ứng hoàn toàn với NaF và NaCl
- Mạch nhiên tỉ lệ mol giữa Ag+ và NaF hoặc NaCl là 1:1
- Mặt khác khối lượng của kết tủa được tính bằng khối lượng của AgNO3 phản ứng với NaF và NaCl, vậy khối lượng kết tủa m = số mol Ag+ * khối lượng một mol Ag = 0.069 mol * 107,87 g/mol = 7,438 g
Câu trả lời: giá trị của m là 7,438 g.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT23.1. Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hoá –1 trong các hợp chất?A....
- 23.2. Trong y học, halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng...
- 23.3. Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây?A....
- 23.4. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có dạng chung làA....
- 23.5. Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu...
- 23.6. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào?A. Không...
- 23.7. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh làA. HCI. ...
- 23.8. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với...
- 23.9. Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối...
- THÔNG HIỂU23.10. Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất?A. HI. ...
- 23.11. Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần...
- 23.12. Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận...
- 23.13. Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào?A. Giảm...
- 23.14. Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals...
- 23.15. Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây?A. Nhường 1...
- 23.16. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp dưới áp suất thường?A. HF. ...
- 23.17. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?A. HCl. ...
- 23.18. Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine?A. I2, HI....
- 23.19. Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic...
- VẬN DỤNG23.20. Cho các phát biểu sau:(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu...
- 23.21. Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối...
- 23.22. Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên...
- 23.24. Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không...
Bình luận (0)