22.23. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch AgNO3...
Câu hỏi:
22.23. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều , thấy benzene từ không màu chuyển sang màu da cam. Xác định công thức của muối sodium và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Huy
Cách làm:
1. Pha dung dịch AgNO3 và nước Cl2 theo nồng độ phù hợp.
2. Thêm vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất chứa dung dịch muối sodium, kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện.
3. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, sau đó thêm 1 mL benzene và lắc đều, quan sát sự chuyển màu của benzene từ không màu sang màu da cam.
Câu trả lời:
Muối sodium là NaBr. Công thức hóa học của muối sodium là NaBr. Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr↓ (màu vàng nhạt)
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (Br2 tan vào trong benzene làm xuất hiện màu da cam)
1. Pha dung dịch AgNO3 và nước Cl2 theo nồng độ phù hợp.
2. Thêm vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất chứa dung dịch muối sodium, kết tủa màu vàng nhạt xuất hiện.
3. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, sau đó thêm 1 mL benzene và lắc đều, quan sát sự chuyển màu của benzene từ không màu sang màu da cam.
Câu trả lời:
Muối sodium là NaBr. Công thức hóa học của muối sodium là NaBr. Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:
NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr↓ (màu vàng nhạt)
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (Br2 tan vào trong benzene làm xuất hiện màu da cam)
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT22.1. Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết...
- 22.2. Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường?A. HCl. ...
- 22.3. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?A. Tăng...
- 22.4. Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu?A. HF. ...
- 22.5. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?A....
- 22.6. Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản...
- 22.7. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện...
- 22.8. Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon làA....
- 22.9. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F$^{-}$, Cl$^{-}$, Br$^{-}$, I$^{-}$...
- 22.10. KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?A. AgNO3. ...
- THÔNG HIỂU22.11. Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do...
- 22.12. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào?A....
- 22.13. Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?A. NaHCO3....
- 22.14. Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?A....
- 22.15. Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?A. Phenolphthalein....
- 22.16. Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học nào sau đây?A. SiO2...
- 22.17. Trong dãy hydrohalic acid, tử HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính làA. tương...
- 22.18. Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng...
- 22.19. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ...
- 22.20. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?A. HCl. ...
- VẬN DỤNG 22.21. Thực hiện thí nghiệm thử tính hydrogen chloride theo các bước sau:Bước 1: chuẩn bị...
- 22.22. Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6÷2,4 giúp...
- 22.24. Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z....
Bình luận (0)