17.7. Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau:H2C=CH2(g) + H2(g)→H3C - CH3(g)Biết năng...
Câu hỏi:
17.7. Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C - CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
C=C | C2H4 | 612 | C – C | C2H6 | 346 |
C – H | C2H4 | 418 | C – H | C2H6 | 418 |
H – H | H2 | 436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
A. 134. B.-134. C.478. D. 284.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Giang
Phương pháp giải:
- Đầu tiên, ta cần tính năng lượng cần thiết để phá các liên kết trong các phân tử ban đầu.
- Sau đó, tính năng lượng được giải phóng khi tạo ra liên kết mới trong sản phẩm cuối cùng.
- Cuối cùng, lấy tổng năng lượng giai đoạn phá và tạo liên kết để tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
Giải thích:
- Năng lượng cần để phá các liên kết trong H2C=CH2(g) và H2(g):
3xC=C + 1xH-H = 3x612 + 1x436 = 2272 kJ/mol
- Năng lượng giải phóng khi tạo liên kết mới trong H3C-CH3(g):
4xC-C + 6xH-C = 4x346 + 6x418 = 3164 kJ/mol
- Biến thiên enthalpy của phản ứng:
ΔH = năng lượng tạo - năng lượng phá = 3164 kJ/mol - 2272 kJ/mol = 892 kJ/mol
Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là: B. -134 kJ.
- Đầu tiên, ta cần tính năng lượng cần thiết để phá các liên kết trong các phân tử ban đầu.
- Sau đó, tính năng lượng được giải phóng khi tạo ra liên kết mới trong sản phẩm cuối cùng.
- Cuối cùng, lấy tổng năng lượng giai đoạn phá và tạo liên kết để tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
Giải thích:
- Năng lượng cần để phá các liên kết trong H2C=CH2(g) và H2(g):
3xC=C + 1xH-H = 3x612 + 1x436 = 2272 kJ/mol
- Năng lượng giải phóng khi tạo liên kết mới trong H3C-CH3(g):
4xC-C + 6xH-C = 4x346 + 6x418 = 3164 kJ/mol
- Biến thiên enthalpy của phản ứng:
ΔH = năng lượng tạo - năng lượng phá = 3164 kJ/mol - 2272 kJ/mol = 892 kJ/mol
Vậy, câu trả lời cho câu hỏi là: B. -134 kJ.
Câu hỏi liên quan:
- NHẬN BIẾT17.1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.B. Phản...
- 17.2. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.B....
- 17.3. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điển kiện chuẩn sau:2NO2(g)(đỏ nâu)→N2O4(g)...
- 17.4. Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:KNO3(s)→KNO2(s)+...
- 17.5. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:2NaHCO3...
- THÔNG HIỂU17.6. Tiến hành quá trình ozone hoá 100g oxi theo phản ứng sau:3O2{g)...
- 17.8. Cho phương trình phản ứng sau:2H2(g) + O2(g) —› 2H2O(l)∆H=-572 kJKhi cho 2g khí H2 tác...
- 17.9. Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phân ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -...
- 17.10. Cho các phản ứng sau:CaCO3(s)→CaO(s) + CO2(g) (1)C(graphite) +...
- 17.11. Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:(1) 2NaHCO3(s)→Na2CO3(s) +...
- VẬN DỤNG17.12. Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ...
- 17.13. Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:2 Al(s) + Fe2O3(s)→Al2O3(s) + 2Fe(s)Biết nhiệt tạo...
- 17.14. Cho phản ứng đốt cháy butane sau:C4H10(g) + O2(g)→CO2(g) + H2O(g) (1)Biết năng...
Bình luận (0)