1. Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đềuThực hành 1 trang 43 sách giáo khoa (SGK) toán lớp...

Câu hỏi:

1. Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều

Thực hành 1 trang 43 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 CTST: Hãy cho biết mặt bên, mặt đáy, đường cao, độ dài cạnh bên, độ dài cạnh đáy của hình chóp tam giác đều ở Hình 3.

Giải Thực hành 1 trang 43 sách giáo khoa (SGK) toán lớp 8 tập 1 Chân trời

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Phương
Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng các công thức tính diện tích, chu vi, đường cao của hình chóp tam giác đều.

Phương pháp giải:
1. Tính diện tích mặt đáy: Để tính diện tích mặt đáy của hình chóp tam giác đều, ta sử dụng công thức diện tích tam giác ABC, với cạnh đáy là 10 cm.
2. Tính diện tích các mặt bên: Diện tích các mặt bên của hình chóp tam giác đều bằng nửa tích số đường cao và chu vi đáy ABC.
3. Tính đường cao: Đường cao của hình chóp tam giác đều cũng chính là đường phân giác của tam giác đều ABC, nên ta có thể sử dụng công thức tính đường cao trong tam giác đều.
4. Tính độ dài cạnh bên: chúng ta có thể sử dụng định lý Pythagoras để tính độ dài cạnh bên của hình chóp.

Câu trả lời:
- Mặt bên: MAB, MBC, MAC
- Mặt đáy: ABC
- Đường cao: MO
- Độ dài cạnh bên: 15 cm
- Độ dài cạnh đáy: 10 cm
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Thảo Vũ

Công thức tính diện tích mặt bên, diện tích mặt đáy và thể tích của hình chóp tam giác đều có thể được áp dụng để giải bài toán này.

Trả lời.

Binh Vo

Độ dài cạnh đáy của hình chóp tam giác đều bằng độ dài cạnh của hình tam giác đều đó.

Trả lời.

Mỹ Thuận Tống Thị

Độ dài cạnh bên của hình chóp tam giác đều bằng độ dài cạnh của hình tam giác đều đó.

Trả lời.

Anh Nguyễn

Đường cao của hình chóp tam giác đều là đường thẳng nối từ đỉnh của chóp đến tâm của mặt đáy.

Trả lời.

Phước 32 .

Mặt đáy của hình chóp tam giác đều là một hình tam giác đều.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06036 sec| 2215.734 kb