Soạn văn Lớp 11

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 20

63 lượt xem

  • Phổ thông nhất
  • Ngắn nhất
  • Hay nhất

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 20 phổ thông nhất

Câu 1
( trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Đọc lại các chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? Lựa chọn ba chú thích và đưa ra cách giải thích nghĩa của từ phù hợp.

Ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) :

- Kim Phụng : ngọn núi cao nhất ở phía tây nam thành phố Huế, còn có tên là núi Thương. ( được giải thích cách

- Cây cửa : Một loại cây thân gỗ, cành lá rậm rạp, rễ phụ rủ từng chùm, đâm xuống đất để hút nước và chất dinh dưỡng nuôi cây.

- Thị trấn Bao Vinh: một thị trấn cổ ở Huế, thuộc xã Hương Vinh, huyện Hương Trà.

→ Các chú thích giải thích trên đều được giải nghĩa từ bằng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.


Câu 2
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau: a. Lâu bền: lâu dài và bền vững. b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết. c.Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được. d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Đọc các từ và giải thích của các từ đó. Từ nghĩa của các từ, chỉ ra cách giải thích nghĩa phù hợp.

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

→ Giải thích nghĩa của từ bằng việc dùng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ.

d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc phân tích nội dung nghĩa của từ và phạm vi sử dụng.

đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

→ Giải thích nghĩa của từ thông qua việc giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

Câu 3
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp: a .... giao lưu buôn bán nói chung. b...... nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng. c....... có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Tìm hiểu nghĩa của từ, đọc các phần giải thích. Chọn và điền các từ đã cho sao cho phù hợp.

a. Giao thương: giao lưu buôn bán nói chung.

b. Nghi ngại : nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.

c. Đăm đăm : có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Câu 4
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Đọc cách giải thích nghĩa của hai từ ấp iu và âm u mà đề bài đưa ra, bằng vốn hiểu biết sử dụng từ, áp dụng để đưa ra nhận xét và giải thích.

- Hai phần giải thích nghĩa của từ trên chưa thực sự chính xác.

- Vì: Với cách giải thích nghĩa của từ mà đề bài cho chưa sát nghĩa của từ. Cách giải thích nghĩa của từ ấp iu: ôm ấp là chưa đủ, ấp iu tức là ôm ấp, âu yếm, trìu mến, cái ôm thể hiện sự nâng niu vào trong lòng. Cách giải thích nghĩa của từ phải là âm u: tối tăm, mờ mịt, hiu quạnh, vắng vẻ; dùng để chỉ khung cảnh lặng lẽ, hoang vu.

Câu 5
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào. a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, "sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?) b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa đi khắp phố thị, với những cây đa, cây dừa cổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?) c. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch. (Đỗ Phấn, Cõi lá)

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Vận dụng vốn hiểu biết hoặc tham khảo từ điển, đưa ra cách giải thích nghĩa các từ phù hợp, sau đó đưa ra cách giải thích nghĩa đã dùng để biểu đạt nghĩa của các từ đó.

a. phản quang: hiện tượng phản xạ lại ánh sáng tới, giúp người nhìn quan sát được vật từ xa.

b. xúm xít: là hành động tập trung thành nhóm rất đông.

lập lòe: từ ngữ miêu tả ánh sáng xuất hiện 1 cách lóe ra sau đó vụt tắt.

c. huyền hoặc: huyền bí, huyền ảo, có khả năng mê hoặc cảm xúc

→ Cách giải thích nghĩa của các từ trên: phân tích nội dung nghĩa của từ.


Câu 6
(trang 21, SGK Ngữ Văn, tập một): Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng. a. Bồn chồn b. Trầm mặc c. Viễn xứ d. Nhạt hoét  

Trả lời

Phương pháp giải

Phương pháp giải:Vận dụng vốn hiểu biết hoặc tham khảo từ điển, đưa ra cách giải thích nghĩa các từ phù hợp Đưa ra cách giải thích nghĩa đã dùng để biểu đạt nghĩa của các từ đó.

a. Bồn chồn: từ dùng để chỉ trạng thái thấp thỏm, không yên lòng.

(Đặt câu: Tôibồn chồn, đứng ngồi không yên trước giờ phỏng vấn)

→ Sử dụng cách dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ.

b. Trầm mặc: tính từ chỉ hành động tập trung, lặng lẽ ngẫm nghĩ điều gì đó.

(Đặt câu: Dòng sông Hương trong “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” (Hoàng Phủ Ngọc Tường) hiện lên trong mắt người đọc là con sông mang vẻ đẹp cổ kính, uy nghi,trầm mặc.

→ Sử dụng cách dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ.

c. Viễn xứ: viễn là xa xôi, cách biệt; xứ là từ ngữ chỉ nơi chốn. Viễn xứ tức là nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt.

(Đặt câu: Mỗi khi Tết đến Xuân về, những người con xa quê, sống đời viễn xứ đều một lòng hướng về quê cha đất tổ với cảm xúc bồi hồi, xúc động, nhung nhớ khó tả)

→ Sử dụng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.

c. Nhạt hoét: cảm giác nhàm chán, chán nản đến mức vô cùng.

(Đặt câu: Tôi cảm thấy hối hận vì đã mất hàng giờ đồng hồ chỉ để đọc cuốn sách với nội dung nhạt hoét này)

→ Sử dụng cách dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ


Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 20 ngắn nhất

Câu 1
( trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 2
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau: a. Lâu bền: lâu dài và bền vững. b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết. c.Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được. d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 3
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp: a .... giao lưu buôn bán nói chung. b...... nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng. c....... có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 4
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 5
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào. a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, "sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?) b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa đi khắp phố thị, với những cây đa, cây dừa cổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?) c. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch. (Đỗ Phấn, Cõi lá)

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 6
(trang 21, SGK Ngữ Văn, tập một): Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng. a. Bồn chồn b. Trầm mặc c. Viễn xứ d. Nhạt hoét  

Trả lời

Đang cập nhật ...!

Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 20 hay nhất

Câu 1
( trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 2
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau: a. Lâu bền: lâu dài và bền vững. b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết. c.Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được. d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 3
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp: a .... giao lưu buôn bán nói chung. b...... nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng. c....... có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 4
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 5
(trang 20, SGK Ngữ Văn 11, tập một): Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào. a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, "sớm xanh, trưa vàng, chiều tím" như người Huế thường miêu tả. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?) b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương tỏa đi khắp phố thị, với những cây đa, cây dừa cổ thụ tỏa vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít; từ những nơi ấy, vẫn lập lòe trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được. (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?) c. Những chiếc lá non đu đưa trong gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch. (Đỗ Phấn, Cõi lá)

Trả lời

Đang cập nhật ...!
Câu 6
(trang 21, SGK Ngữ Văn, tập một): Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng. a. Bồn chồn b. Trầm mặc c. Viễn xứ d. Nhạt hoét  

Trả lời

Đang cập nhật ...!
0.43090 sec| 2512.648 kb