II. TIẾNG VIỆTCâu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Tiếng...
II. TIẾNG VIỆT
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Tiếng cười có một nhiệm vụ quan trong với cấu trúc cơ thể của chúng ta. Nó là một yếu tố làm cơ thể thêm khoẻ mạnh, mang lại cho con người niềm vui. Tiếng cười bài đâu từ phổi và cơ hoành, tạo ra rung động ở khắp các cơ quan nội tạng, giúp thân thể vận động dễ chịa. Về mặt y học, nụ cười kích thích máu trong cơ thể lưu thông tốt hơn, Cưới nhiều cũng làm tăng tốc độ hô hấp, giúp toàn thân nóng lên, căng tràn sức sống. Khi cười, cơ thể được khôi phục về trạng thái sung sức, cân bằng và các chức năng của cơ thể vì thế cũng được cấu trúc lại vững chắc và hài hoà hơn.
(Theo O-ri-sơn Xơ-goét Ma-đơn, Tiếng cười có lợi ích gì?)
a. Cho biết đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, quy nạp, song song hay phối hợp.
b. Xác định câu chủ đề của đoạn văn trên (nếu có).
c. Tìm ít nhất ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên và giải thích ý nghĩa của chúng.
a. Đoạn văn trên được viết theo kiểu diễn dịch, vì nó trình bày một vấn đề cụ thể và đưa ra các lợi ích của việc cười đối với sức khỏe một cách rõ ràng và logic.
b. Câu chủ đề của đoạn văn trên là "Lợi ích của tiếng cười đối với sức khỏe". Nói chung, câu chủ đề giúp người đọc hiểu rõ vấn đề chính mà tác giả muốn truyền đạt.
c. Các từ Hán Việt trong đoạn văn trên và ý nghĩa của chúng:
- Thân thể: cơ thể, cơ sở.
- Hài hòa: sự phối hợp, cân đối.
- Khôi phục: phục hồi, tái tạo.
Với câu trả lời trên, bạn có thể viết lại theo cách chi tiết hơn và đầy đủ hơn.
- I. ĐỌCCâu 1: Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:A( Thể loại)B( Đặc điểm)1. Thơ...
- Câu 2: Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (...
- Câu 3: Tóm tắt những kinh nghiệm em đã tích lũy được ở học kì I về việc đọc hiểu văn bản theo một...
- Câu 2: Cho bài ca dao sau:Ai ơi về miệt Tháp MườiCá tôm sẵn bắt, lửa trời sẵn ăn.a. Xác định từ ngữ...
- Câu 3: Đọc câu tục ngữ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước.a,...
- III. VIẾTCâu 1: Điền thông tin về một số kiểu bài viết vào bảng sau:Kiểu bàiKhái niệmĐặc điểmBố...
- Câu 2: Ở học kì I của lớp 8, em được tiếp tục rèn luyện một số kiểu bài viết đã học ở lớp 6 và lớp...
- Câu 3: Nhận định về cách viết các kiểu bài đã học ở kì I được trình bày trong bảng sau là đúng hay...
- IV. NÓI VÀ NGHECâu 1: Liệt kê những nội dung thực hành nói và nghe mà em đã trải nghiệm ở mỗi bài...
- Câu 2: Theo em, việc nghe tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác và nghe nắm bắt nội dung...
- Câu 3: Nếu được chia sẻ kinh nghiệm liên quan đến việc trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, em sẽ...
- Câu 4: Điều quan trọng nhất cần lưu ý để việc thảo luận ý kiến về một vấn đề của đời sống đạt kết...
c. Từ 'sức sống' có nghĩa là năng lượng và sinh lực để hoạt động, sống.
c. Từ 'niềm vui' có nghĩa là trạng thái tinh thần vui vẻ, hạnh phúc.
c. Từ 'cơ thể' có nghĩa là phần thể chất của con người.
c. Ba từ Hán Việt trong đoạn văn trên là: cơ thể, niềm vui, sức sống.
b. Câu chủ đề của đoạn văn trên là lợi ích của việc cười đối với sức khỏe và tinh thần con người.