Câu 2: Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau (...

Câu hỏi:

Câu 2: Chọn một văn bản tiêu biểu cho mỗi thể loại đã học trong học kì I để hoàn thành bảng sau ( làm vào vở):

 Bài học

Tên văn bản

Tác giả 

Thể loại 

 Đặc điểm

 Nội dung

Hình thức 

 1

 

 

 

 

 

 2

 

 

 

 

 

 3

 

 

 

 

 

 4

 

 

 

 

 

 5

 

 

 

 

 

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Hạnh
Cách làm:
1. Xác định các thể loại văn bản đã học trong học kì I như thơ bảy chữ, thơ tự do, văn bản thông tin, văn bản nghị luận, truyện cười, hài kịch.
2. Chọn một ví dụ tiêu biểu cho mỗi thể loại đó, ghi tên văn bản, tác giả, đặc điểm, nội dung và hình thức biểu đạt của văn bản đó.

Câu trả lời chi tiết:
1. Nhớ đồng - Tố Hữu
- Thể loại: Thơ bảy chữ
- Đặc điểm: Bài thơ là tiếng lòng da diết với cuộc đời, cuộc sống tự do và say mê cách mạng của nhân vật trữ tình.
- Nội dung: Thể hiện tâm trạng của tác giả đối với những giá trị cách mạng, tự do và yêu nước.
- Hình thức: Sử dụng phương thức biểu cảm trong việc diễn đạt cảm xúc và suy tư của tác giả.

2. Mưa xuân II - Nguyễn Bính
- Thể loại: Thơ tự do
- Đặc điểm: Bài thơ thể hiện cảm xúc rung động của tác giả trước sự kỳ diệu của tạo hóa.
- Nội dung: Thể hiện niềm vui và sự hồn nhiên, sự tươi mới của mùa xuân.
- Hình thức: Sử dụng ngôn ngữ hồn nhiên, tươi mới và sắc nét trong việc mô tả cảnh vật và cảm xúc.

3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Xi-át-tô
- Thể loại: Văn bản nghị luận
- Đặc điểm: Bức thư nêu ra một vấn đề có ý nghĩa toàn cầu và nhấn mạnh vào sự sống hòa hợp với thiên nhiên.
- Nội dung: Bài văn bình luận về việc phải chăm sóc và bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Hình thức: Sử dụng phong cách nghị luận kết hợp với miêu tả và biểu cảm để thể hiện ý kiến của tác giả.

4. Truyện "Lợn cưới, áo mới"
- Thể loại: Truyện cười
- Đặc điểm: Truyện chê trách và giễu cợt những người thích khoe khoang, tự phụ.
- Nội dung: Là một câu chuyện mang tính chất giải trí nhưng cũng vạch trần một số tật xấu trong xã hội.
- Hình thức: Sử dụng cách kể chuyện ngắn gọn, hài hước để tạo hiệu ứng cho người đọc.

5. Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục - Mô-li-e
- Thể loại: Hài kịch
- Đặc điểm: Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một nhân vật và mang tính chất giải trí.
- Nội dung: Châm biếm và lôi cuốn người đọc thông qua câu chuyện vui nhộn về ông Giuốc.
- Hình thức: Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp để tạo ra tình huống hài hước và lôi cuốn cho độc giả.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (3)

Ân Thị Như Ý

Bài học: Tác phẩm "Ở nước ta"
Tên văn bản: Ở nước ta
Tác giả: Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh)
Thể loại: Tùy bút
Đặc điểm: Tùy bút thường phản ánh góc nhìn cá nhân, quan điểm riêng của tác giả
Nội dung: Bài viết của Hồ Chí Minh về sự bất công xã hội và ý thức cần phát triển tại Việt Nam
Hình thức: Văn xuôi

Trả lời.

18 - Hoài

Bài học: Tác phẩm "Chí Phèo"
Tên văn bản: Chí Phèo
Tác giả: Nam Cao
Thể loại: Tiểu thuyết
Đặc điểm: Tiểu thuyết phức tạp, phát triển tâm lý nhân vật
Nội dung: Câu chuyện về số phận bi thảm của Chí Phèo, người nghèo khó và bị xã hội xem thường
Hình thức: Văn xuôi

Trả lời.

12A7_44_Đào Vũ Quỳnh Yến

Bài học: Truyện ngắn "Lão Hạc"
Tên văn bản: Lão Hạc
Tác giả: Nam Cao
Thể loại: Truyện ngắn
Đặc điểm: Truyện ngắn có nội dung súc tích, tập trung vào một tình tiết chính
Nội dung: Câu chuyện về cuộc sống của Lão Hạc, người nông dân già cô đơn và nghèo khó
Hình thức: Văn xuôi

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.08272 sec| 2277.797 kb