Giải bài tập toán dạng: So sánh, chứng minh bất đẳng thức tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn thức

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giải bài toán dạng: So sánh, chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn thức Toán lớp 9. Chúng ta sẽ được hướng dẫn về phương pháp giải và cách vận dụng vào các bài tập cụ thể.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

  1. So sánh các căn thức:

    Với hai số dương a, b bất kỳ, chúng ta có quy tắc: a < b ⇔ $\sqrt{a}$ < $\sqrt{b}$. Đồng thời, $A^{2}$ ≥ 0 với mọi biểu thức A.

    Ví dụ: Chúng ta có thể so sánh các biểu thức như $\sqrt{2}+\sqrt{3}$ và $\sqrt{10}$, hoặc 16 và $\sqrt{15}\cdot\sqrt{17}$ để áp dụng quy tắc này.

  2. Chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất:

    Chúng ta có thể sử dụng biến đổi tương đương, biến đổi hệ quả, hoặc đề cao bất đẳng thức Cô-si để chứng minh các bất đẳng thức. Ví dụ như chứng minh bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm a và b.

    Cũng có thể tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức như trong ví dụ tìm GTLN, GTNN của $P=\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}$ khi x ≥ 0.

Thông qua việc áp dụng những phương pháp và quy tắc trên, chúng ta sẽ có cơ hội nắm vững cách giải các dạng toán so sánh, chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức chứa căn thức. Hy vọng bài học sẽ giúp các bạn cải thiện kiến thức và đạt được mục tiêu học tập của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Không dùng máy tính hãy so sánh:

a, 8 và $\sqrt{15}+\sqrt{17}$

b, $\sqrt{10}+\sqrt{13}$ và $\sqrt{11}+\sqrt{12}$

c, $\sqrt{100}+\sqrt{200}$ và $\sqrt{104}+\sqrt{196}$

d, $\sqrt{a}+\sqrt{7}$ và $\sqrt{a+2}+\sqrt{a+5}$

Trả lời: Phương pháp giải:a. Giả sử $8 > \sqrt{15}+\sqrt{17}$Ta có:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Chứng minh các bất đẳng thức sau:

a, $ab(a+b)\leq a^{3}+b^{3}$

b, $\frac{a^{2}+2}{\sqrt{a^{2}+1}}\geq 2$

c, $\frac{a}{bc}+\frac{b}{ca}+\frac{c}{ab}\geq \frac{2}{a}+\frac{2}{b}+\frac{2}{c}$ (với a, b, c là các số dương)

d, $\frac{x^{2}}{a}+\frac{y^{2}}{b}\geq \frac{(x+y)^{2}}{a+b}$ (với a, b, c là các số dương và x, y, z là các số thực tùy ý)

3. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si chứng minh các bất đẳng thức sau, với a, b, c là các số dương:

a, $(a+b)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

b, $(1+ab)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b} \right )\geq 4$

c, $\left ( 1+\frac{a}{b} \right )\left ( 1+\frac{b}{c} \right )\left ( 1+\frac{c}{a} \right )\geq 8$

Trả lời: 1. Giải các bất đẳng thức đã cho:a. Chứng minh $ab(a+b)\leq a^{3}+b^{3}$:- Ta có $a^{3}+b^{3} \geq... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của các biểu thức sau:

a, Y = $x+\sqrt{x}+4$

b, Y = $x-\sqrt{x}+10\frac{1}{4}$

c, Y = $\frac{3\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}+2}$

d, Y = $\frac{\sqrt{x+2}}{x-\sqrt{x}+3}$

Trả lời: Phương pháp giải cho câu hỏi trên:a, Để tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số $Y =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06992 sec| 2127.07 kb