Câu 4.7 : Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ...
Câu hỏi:
Câu 4.7 : Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,15 M vào 200 mL nước cất. Tính nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đầu và nước cất).
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Huy
Để giải bài toán trên, ta sẽ sử dụng công thức tính nồng độ của dung dịch:\(C = \frac{n}{V}\),Trong đó:- \(C\) là nồng độ dung dịch thu được,- \(n\) là số mol của chất tan trong dung dịch,- \(V\) là thể tích dung dịch sau khi pha nước.Bước 1: Số mol sunfuric acid trong dung dịch:\(n_{H_{2}SO_{4}} = 0,15 \times 0,1 = 0,015 \text{ mol}\).Bước 2: Thể tích dung dịch sau khi pha nước:\(V_{sau} = 0,1 + 0,2 = 0,3 \text{ L}\).Bước 3: Tính nồng độ dung dịch sau khi pha nước:\(C_{M(sau)} = \frac{n}{V_{sau}} = \frac{0,015}{0,3} = 0,05 \text{ M}\).Vậy nồng độ của dung dịch thu được sau khi pha nước là 0,05 M.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 4.1 : Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% làA. 10 g.B. 3 g.C. 0,9 g.D. 0,1 g.
- Câu 4.2: Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M làA. 1,8 g.B. 0,045 g.C. 4,5g.D....
- Câu 4.3 : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?a) Hai dung dịch đường và muối ăn có...
- Câu 4.4 : Ở 25 °C, một dung dịch có chứa 20 g NaCl trong 80 g nước.a) Tính nồng độ phần trăm của...
- Câu 4.5 : Ở 25 °C, độ tan của AgNO3 trong nước là 222 g.a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch...
- Câu 4.6 : Trộn 100 g dung dịch đường glucose nồng độ 10% (dung dịch A) với 150 g dung dịch đường...
- Câu 4.8 : Trong phòng thí nghiệm có 100 g dung dịch KCl. Một bạn lấy ra 5 g dung dịch trên, cho ra...
- Câu 4.9 : Trong phòng thí nghiệm có 150 mL dung dịchKNO3. Một bạn hút ra 4 mL dung dịch trên,...
- Câu 4.10 : Hoà tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.a)...
- Câu 4.11 :a) Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 50 mL dung dịch Na2SO40,5 M để...
- Câu 4.12 : Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCl trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng có chứa 75...
- Câu 4.13: Trong phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30 °C) có dung dịch NaCl bão hoà. Một bạn học sinh ngâm...
- Câu 4.14: Trong phòng thí nghiệm có một dung dịch Na2CO3, pipette, đĩa thuỷ tinh, cân, tủ sấy. Hãy...
- Câu 4.15: Trong phòng thí nghiệm có cân, ống đong, dung dịch H2SO4 10%. Hãy trình bày các bước thực...
- Câu 4.16 : Hãy tính và trình bày cách pha chế 100 mLdung dịch HCl 0,25 M bằng cách pha loãng dung...
- Câu 4.17 : Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung...
- Câu 4.18: Để xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:Bước 1: Đun khoảng 60...
- Câu 4.19 : Trong phòng thí nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách...
- Câu 4.20 :a) Trộn m1 g dung dịch chất X có nồng độ C1% với m2 g dung dịch chất X có nồng độ C2%....
- Câu 4.21 : Cho biết độ tan của KCl tại các nhiệt độ như sau:Nhiệt độ (°C)1020304050Độ tan (g/100 g...
Vậy nồng độ của dung dịch thu được là 0.05 M.
Nồng độ của dung dịch thu được sau khi rót dung dịch sulfuric acid vào nước cất sẽ là 0.05 M.
Từ đó suy ra: M2 = 0.15 x 100 / (100 + 200) = 0.15 x 100 / 300 = 0.05 M.
Thay các giá trị vào công thức ta được: 0.15 x 100 = M2 x (100 + 200).
Ta có: M1 = 0.15 M (nồng độ dung dịch sulfuric acid ban đầu), V1 = 100 mL (thể tích dung dịch sulfuric acid ban đầu), V1 = 200 mL (thể tích nước cất), M2 là nồng độ dung dịch sau pha loãng cần tìm và V2 là tổng thể tích dung dịch thu được.